Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.
Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Tổng quan (Dược lực)
Cefalexin là kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn gram dương thế hệ 1 nhóm cephalosporin. Thuốc có tác dụng gần tương tự với cefadroxil, trị viêm khuẩn gram dương mức độ từ nhẹ đến trung bình.
Dược động học
- Hấp thu: Cefalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hoá và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương vào khoảng 9 đến 18 mcg/ml sau 1 giờ với một liều tương ứng 250 và 500 mg. Uống cefalexin cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi.
- Phân bố: Có tới 15% liều cefalexin liên kết với protein huyết tương.Thuốc được phân bố rộng khắp cơ thể, nhưng lượng trong dịch não tuỷ không đáng kể. Cefalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp.
- Chuyển hoá: Cefalexin không bị chuyển hoá.
- Thải trừ: Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi trong 6 giờ đầu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Probenecid làm chậm bài tiết cefalexin trong nước tiểu.
Công dụng (Chỉ định)
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mạn tính và giãn phế quản nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng.
- Viêm đường tiết niệu: Viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt. Ðiều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
- Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
- Bệnh lậu (khi penicilin không phù hợp).
- Nhiễm khuẩn răng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Người bị dị ứng với cephalosporin hoặc beta- lactam.
Tương tác thuốc
- Nghiệm pháp Coomb (+) giả.
- Glucoza niệu (+) giả trong thử nghiệm với Benedict,Fehling hoặc với viên Clinitest , nhưng không xảy ra với Test – Tape (Glucose Enzymatic Test Strip, USP).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính. tăng bạch cầu ưa acid.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy.
- Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch.
- Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan, tăng transaminase hồi phục.
- Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
- Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.
- Bộ phận khác: Ðau khớp.
Lưu ý:
- Sử dụng thuốc dài ngày có thể gây bội nhiễm chủng vi khuẩn không nhạy cảm.
- Suy thận: phải giảm liều và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
- Kiểm tra chức năng tạo máu, thận và gan, trong điều trị dài ngày.
- Bệnh nhân có tiền sử bệnh dạ dày - ruột nhất là bệnh viêm đại tràng.
- Tính an toàn của Cefalexin trong thời kỳ thai nghén chưa được thiết lập.