Secukinumab
Hoạt chất: Secukinumab
Công dụng (Chỉ định)
- Vảy nến thể mảng mức độ trung bình đến nặng ở những bệnh nhân người lớn có chỉ định điều trị đường toàn thân hoặc quang liệu pháp.
- Viêm khớp vảy nến: đơn vị hoặc kết hợp với methotrexate được chỉ định với bệnh nhân người lớn bị viêm khớp vảy nến giai đoạn hoạt động khi đáp ứng không đầy đủ với trị liệu các thuốc chống thấp khớp làm thay đổi diễn biến bệnh(DMARD)
- Viêm cột sống dính khớp giai đoạn hoạt động đáp ứng không đầy đủ với trị liệu thông thường
Liều dùng
Vảy nến thể mảng: liều khuyến cáo là 300mg secukinumab tiêm dưới da khởi đầu các tuần 0,1,2 và 3 sau đó duy trì liều hằng tháng từ tuần thứ 4, mỗi liều 300mg được chia làm 2 lần 150mg tiêm dưới da
Viêm khớp vảy nến: đối với bệnh nhân đồng thời vảy nến thể mảng mức độ từ trung bình đến nặng liều khuyến cáo 300mg tiêm dưới da khởi đầu ở tuần thứ 0,1,2,3 sau đó liều duy trì hàng tháng tính từ tuần thứ 4. Liều 300mg được chia àm 2 mũ tiêm 150mg dưới da. Đối với các bệnh nhân khác liều khuyến cao là 150mg tiêm dưới da khởi đầu ở tuần 0,1,2,3 và sau đó duy trì iề hàng tháng ở tuần thứ 4.
Viêm cột sống dính khớp liều khuyến cáo là 150 mg tiêm dưới da ở tuần 0,1,2,3 và sau đó liều duy trì hằng tháng tính ở tuần thứ 4.
Dữ liệu lâm sàng cho thấy đáp ứng điều trị thường sau 16 tuần. Cân nhắc dừng điều trị những bệnh nhân không đáp ứng điều trị sau 16 tuần.
Cân nhắc dừng điều trị ở bệnh nhân không đáp ứng sau hơn 16 tuần.
Trẻ em < 18t.: độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
Cách dùng
Tiêm dưới da (nếu có thể, các vị trí tiêm cần tránh các vùng da bị vảy nến).
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Phản ứng quá mẫn nặng với thành phần thuốc. Nhiễm trùng quan trọng, có biểu hiện trên lâm sàng (như lao giai đoạn hoạt động).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. Herpes miệng, chảy nước mũi, tiêu chảy, mày đay.
Tương tác với các thuốc khác
Vắc xin sống.
Theo dõi điều trị nếu phối hợp thuốc chuyển hóa qua CYP450 (như warfarin).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Bệnh nhân nhiễm trùng mạn tính, tiền sử nhiễm trùng tái phát, nhiễm lao tiềm tàng (điều trị lao trước khi bắt đầu Cosentyx), bệnh Crohn’s. Tăng nguy cơ nhiễm trùng đường hô hấp trên.
Ngưng sử dụng nếu xảy ra phản ứng phản vệ hoặc phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
Tránh dùng trong thai kỳ.
Cân nhắc dừng cho con bú hay dừng điều trị.
Phân loại/thai kỳ
Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).
Thuốc trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cá.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.