Thuốc cường dương Duraject 60 với Dapoxetin 60mg

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#1720
Duraject-60 Akums 1 vỉ x 4 viên
5.0/5
  • Quy cách
  • Hộp 04 viên - 280,000 đ
  • Combo 03 Hộp - 750,000 đ
  • Combo 05 Hộp - 1,200,000 đ

Tìm thuốc Dapoxetine khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Akums Drugs & Pharmaceuticals LTD khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký:
VN-20722-17
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Dapoxetine hydrochloride: 60mg.

Công dụng (Chỉ định)

Xuất tinh sớm ở nam giới độ tuổi 18 – 64 có các triệu chứng:

  • Xuất tinh dai dẳng và tái phát khi có kích thích tình dục ở mức độ tối thiểu trước, trong hoặc ngay sau khi thâm nhập và trước khi bệnh nhân có chủ định.
  • Cảm giác lo lắng hoặc khó chịu do hậu quả của xuất tinh sớm
  • Khó kiểm soát hiện tượng xuất tinh

Liều dùng

  • Liều khởi đầu đề xuất là 30mg Dapoxetin, uống trước khi quan hệ 1 – 3 giờ. Nếu liều 30mg Dapoxetin không hiệu quả và tác dụng phụ ở mức chấp nhận được thì có thể tăng tơi liều tối đa 60mg. Tần suất sử dụng liều tối đa 60mg là 1 lần trong 24 giờ
  • Bệnh nhân bị suy thận: Không cần điều chỉnh liều nhưng cần thận trọng ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình. Không được sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Không sử dụng dapoxetin cho bệnh nhân suy gan vừa và nặng
  • Bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên: hiệu quả và độ an toàn của thuốc chưa được biết đến trên bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên
  • Bệnh nhân chuyển hóa kém bởi enzyn CYP2D6 hoặc người được điều trị bằng thuốc ức chế CYP2D6: thận trọng khi dùng với liều dapoxetin 60mg
  • Bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế CYP3A4 từ trung bình tới nặng: Không dùng cùng thuốc với các thuốc ức chế CYP3A4 nặng. Phải thận trọng và dùng DURAJECT – 60 khi dùng kết hợp với thuốc ức chế CYPA4 trung bình.

Cách dùng

  • Có thể uống lúc đói hoặc no.
  • Nuốt cả viên thuốc với 1 ly đầy nước.

Quá liều

  • Trong trường hợp quá liêu, cân áp dụng các biện pháp hỗ trợ tiêu chuẩn.
  • Do tỷ lệ liên kết với protein huyết tương và thể tích phân phối của Dapoxetin HCI lớn nên các biện pháp như lợi tiểu cưỡng ép, lọc máu, thâm tách máu, thay máu không mang lai lợi ích. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho dapoxetin.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Bệnh tim mạch mãn tính như block nhĩ thấp cấp II -IV, suy tim độ II-IV NYHA, người bệnh đang dùng máy tạo nhịp, bệnh van tim mãn tính, thiếu máu cơ tim rõ rệt; hội chứng xoang chưa điều trị hết
  • Dùng cùng với MAOI (chất ức chế monoamin oxydase) hoặc trong vòng 14 ngày kể từ khi ngừng sử dụng MAOI; không sử dụng MAOI trong vòng ít nhất 7 ngày sau khi ngừng uống DURAJECT – 60
  • Dùng chung với thioridazin hay trong vòng 14 ngày sau khi ngừng sử dụng thioridazin; không sử dụng thioridazin trong vòng 7 ngày sau khi ngưng uống DURAJECT -60
  • Dùng chung với chất ức chế tái hấp thu serotonin, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc thảo dược có tác dụng cường giao cảm hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng điều trị các thuốc trên; không dùng những thuốc này trong vòng 7 ngày sau khi ngừng sử dụng DURAJECT – 60
  • Không dùng chung với thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ketoconazol, itraconazol,…)
  • Không sử dụng thuốc cho trẻ em và người dưới 18 tuổi.
  • Không sử dụng cho bệnh nhân suy gan từ trung bình đến nặng, bệnh nhân suy thận nặng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Rối loạn tâm thần:

  • Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10): Lo âu, kích động, bồn chồn, mất ngủ, giấc mơ bất thường, giảm ham muốn tình dục
  • Ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100): Trầm cảm, tâm trạng chán nản, hưng cảm, tâm trạng thay đổi, Căng thẳng, lãnh đạm, thờ ơ, trạng thái lú lẫn, mất định hướng, suy nghĩ bất thường, trạng thái tăng cảnh giác, rối loạn bất thường giấc ngủ, khó ngủ, mất ngủ giữa đêm, ác mộng, nghiến răng, mất ham muốn tình dục, không đạt được cao trào tình dục khi quan hệ

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Rất thường gặp (> 1/10): Chóng mặt, nhức đầu
  • Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10): Buồn ngủ, các rối loạn trong sự chú ý, run, chứng dị cảm
  • Ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100): Ngất, ngất do phản xạ thần kinh, Chóng mặt tư thế, chứng ngồi không yên (Akathisia), chứng loạn vị
    giác, chứng ngủ nhiều, ngủ lịm, an thần, giảm mức độ tỉnh táo
  • Hiếm gặp (≥1/10000 đến < 1/1000): Chóng mặt khi gằng sức, đột nhiên buồn ngủ.

Rối loạn mắt:

  • Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10): Nhìn mờ
  • Ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100): Giãn đồng tử, đau, rối loạn thị giác.

Rối loạn tai và ốc tai:

  • Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10): Viêm xoang
  • Ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100): Chóng mặt.

Tim:

  • Ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100): Ngừng xoang, nhịp xoang chậm, nhịm tim nhanh.

Mạch:

  • Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10): Chứng đỏ bừng
  • Ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100): Hạ huyết áp, tăng huyết áp tâm thu, bốc hỏa.

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:

  • Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10): Nghẹt mũi, ngáp

Rối loạn tiêu hóa:

  • Rất thường gặp (> 1/10): Nôn
  • Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10): Tiêu chảy, nôn, táo bón
  • Ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100): Bụng khó chịu, khó chịu
  • Hiếm gặp (≥1/10000 đến < 1/1000): Đại tiện không tự chủ.

Rối loạn da và mô mềm:

  • Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10): Chứng tăng tiết mồ hôi
  • Ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100): Ngứa, mồ hôi lạnh.

Hệ sinh sản và bệnh vú:

  • Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10): Rối loạn chức năng cương dương
  • Ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100): Thất bại xuất tinh, rối loạn cực khoái nam, dị cảm sinh dục nam

Rối loạn chung:

  • Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10): Mệt mỏi, khó chịu
  • Ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100): Suy nhược, cảm giác nóng, cảm giác bồn chồn, cảm giác bất thường, cảm giác say rượu.

Điều tra:

  • Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10): Tăng huyết áp
  • Ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100): Tăng nhịp tim, tăng huyết áp tâm trương, tăng huyết áp thế đứng.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Để giúp giảm nguy cơ xảy ra ADR:

  • Dùng thuốc này với ít nhất một ly nước đầy.

Không dùng thuốc này nếu bạn bị mất nước. Điều này có thể xảy ra nếu:

  • Không uống nước trong vòng 4 đến 6 giờ trước đó.
  • Đổ mồ hôi trong một thời gian dài
  • Bị bệnh ở nhiệt độ cao, tiêu chảy hoặc khác.
  • Nếu cảm thấy có dấu hiệu ngất xỉu (như cảm thấy mệt mỏi, chóng mặt, bối rối, mồ hôi hoặc nhịp tim bất thường), hoặc cảm thấy chóng mặt khi bạn đứng lên, ngay lập tức nằm xuống để đầu bạn thấp hơn phần còn lại của cơ thể cho đến khi bạn cảm thấy tốt hơn. Điều này giúp không bị ngã và bị thương nếu ngất xỉu.
  • Không đứng dậy nhanh sau khi đã ngồi hoặc nằm trong một thời gian dài.

Tương tác với các thuốc khác

  • Dapoxetin có thê gây tương tác với thioridazin và các MAOI, vì vậy không nên sử dụng dapoxetin trong vòng 14 ngày kể từ khi ngừng sử dụng thioridazin và MAOI. Tương tự như vậy, không sử dụng thioridazin và MAOI trong vòng 7 ngày sau khi ngừng uống dapoxetin,
  • Không nên sử dụng các thuốc hoặc các sản phẩm thảo được có tác dụng cường giao cảm trong vòng 7 ngày sau khi ngừng uống dapoxetin.
  • Không được sử dụng dapoxetin cùng với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh, ví dụ ketoconazol, itraconazol, ritonavir, saquinavir, telithromycin, nefazodon, nelfinavir va atazanavir.
  • Cần thận trọng khi sử dụng dapoxetin cùng với các thuốc ức chế CYP3A4 vừa phải, thuốc ức chế CYP2D6, thuốc kích thích hệ thân kinh trung ương va warfarin.
  • Thận trọng khí kê đơn dapoxetin cho những bệnh nhân sử dụng thuốc đối kháng thụ thể œ-adrenergic do hạ huyết áp tư thế.
  • Dapoxetin được cho là không có ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C19 & CYP2C9 và các chất ức chế PDE5.
  • Sử dụng đồng thời rượu vàdapoxetin làm tăng khả nang xây ra hoặc tăng mức đệ nghiêm trọng của các phản ứng phụ như chóng mặt, buồn ngủ, phân xạ chậm hoặc lẫn lộn. Do đó, bệnh nhân nên tránh uống rượu trong khi dùng dapoxetin.

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

  • Không nên uống rượu khi sử dụng thuốc
  • Người có tiền sử hạ huyết áp tư thế nên tránh sử dụng dapoxetin.
  • Cần thận trọng khí sử dụng dapoxetin với các thuốc ức chế CYP3A4 và ức chế CYP2D6.
  • Bệnh nhân có tiền sử với chứng hưng. cảm/hưng cảm nhẹ hoặc rối loạn lưỡng cực không nên sử dụng dapoxetin.
  • Trong trường hợp các triệu chứng này xuất hiện sau khi sử dụng dapoxetin thì nên ngừng thuốc.
  • Ngưng sử dụng dapoxetin nếu bệnh nhân xuất hiện triệu chứng co giật; nên tránh sử dụng dapoxetin ở các bệnh nhân mắc chứng động kinh khôngổn định. Bệnh nhân mắc chứng động kinh có kiểm soát cần được thận trọng theo dõi khi sử dụng dapoxetin.
  • Ở các bệnh nhân mắc đồng thời cả trầm cảm vàtối loạn tâm thần, nếu thấy xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng của trầm cảm trong quá trình sử dụng dapoxetin thì cần ngừng dùng thuốc.
  • Cần thận trọng khi sử dụng dapoxetin cùng với các thuốc có ảnh hưởng đến chức năng của tiểu cầu cũng như ở các bệnh nhân có tiền sử ưa chảy máu hoặc rối loạn đông máu,
  • Bệnh nhân mắc chứng không dung nạp galactose di truyền, thiểu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
  • Chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả của dapoxetin ở người cao tuổi (>=65 tuổi).
  • Sử dụng dapoxetin có thể gây ra các rối loạn mắt như giãn đồng tử hoặc đau. Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân có tăng nhãn áp hoặc nguy cơ bị glômcôm góc đóng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Dapoxetin không được chỉ định cho phụ nữ. Vì vậy, không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Dapoxetin có ảnh hưởng nhẹ hoặc trung bình lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Các triệu chứng như chóng mặt, rối loạn sự chú ý, ngất xỉu, mờ mắt và buôn ngủ đã được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng. Do đó, bệnh nhân nên được cảnh báo để tránh nguy cơ chấn thương trong khi lái xe hay vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn