Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.
Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Tổng quan (Dược lực)
Vitamin B3 có thể được tổng hợp trong cơ thể từ tryptophan, có vai trò quan trọng trong nhiều chức năng của cơ thể.
Công dụng (Chỉ định)
Để điều trị các biểu hiện lâm sàng của pellagra.: viêm da, tiêu chảy, giảm trí nhớ
Bổ sung dinh dưỡng khi thiếu hụt
Làm chậm tiến triển hoặc thúc đẩy hồi quy xơ vữa động mạch trên bệnh nhân có tiền sử bệnh động mạch vành và tăng lipid máu.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với niacin
Những bệnh nhân có bệnh gan, bệnh loét dạ dày tá tràng
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có khả năng làm thay đổi hoạt động của thuốc hoặc làm gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ khi dùng chung. Sau đây là một số loại thuốc có thể tương tác với nhóm vitamin B3 khi dùng chung.
Thuốc kháng sinh tetracycline – kháng sinh này có khả năng làm giảm hấp thu và hiệu quả của vitamin B3;
Nhóm Phenytoin và axit valproic –làm thiếu hụt vitamin B3.
Thuốc trị lao isoniazid – thuốc này có thể gây thiếu hụt niacin;
Chế độ ăn uống:
Trong quá trình dùng thuốc nếu bạn uống rượu và thuốc lá thì làm cho thuốc có thể tương tác với vài loại nhất định. Về vấn đề này bạn nên gặp bác sĩ để tham khảo thêm ý kiến về việc dùng thuốc cùng với các loại thức ăn, kết hợp với rượu và thuốc lá.
Ngoài ra tình trạng sức khỏe có ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang có bất cứ vấn đề nào về sức khỏe.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Nghiêm trọng: co thắt thanh quản, rung tâm nhĩ phù nề thanh quả,n phù mạch, phản ứng phản vệ , loét dạ dày, hoại tử gan, suy gan , tắc nghẽn ống thận,..
Vừa phải: đau thắt ngực, giãn mạch ngoại vi, phát ban ác tính, hạ huyết áp thế đứng, đánh trống ngực, phù nề khó thở ...
Nhẹ nhàng: tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, ngứa, ho, phát ban, ớn lạnh,...