Allerphast 180mg Mebiphar 1 vỉ x 10 viên - Trị viêm mũi dị ứng

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#18721
Allerphast 180mg Mebiphar 1 vỉ x 10 viên - Trị viêm mũi dị ứng
5.0/5
Giá bán:
25,000 đ
- +
Thêm vào giỏ hàng

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký:
VD-7371-09
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Fexofenadine: 180mg

Công dụng (Chỉ định)

Allerphast được chỉ định sử dụng trong trường hợp:

  • Ðiều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Liều dùng

Viêm mũi dị ứng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên (180 mg) x 1 lần/ngày. Tăng liều lên 2 viên x 2 lần/ngày, tuy nhiên không làm tăng thêm tác dụng điều trị.
  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 30 mg x 2 lần/ngày, nên dùng dạng bào chế có hàm lượng thấp hơn để phù hợp với liều này.

Mày đay mạn tính vô căn:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên (180 mg) x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 30 mg x 2 lần/ngày, nên dùng dạng bào chế có hàm lượng thấp hơn để phù hợp với liều này.

Người suy thận:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu: Uống 1/2 viên (60 mg) x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi bị suy thận: 30 mg x 1 lần/ngày, nên dùng dạng bào chế có hàm lượng thấp hơn để phù hợp với liều này.

Người suy gan:

  • Không cần điều chỉnh liều.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều

  • Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
  • Xử lý: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với fexofenadin hoặc các thành phần khác của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng; khô miệng.
  • Tiêu hóa: Đau bụng.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Da: Ban da, mày đay, ngứa.
  • Toàn thân: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Tương tác với các thuốc khác

  • Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và thời gian của fexofenadin trong máu, tuy nhiên tương tác này không có ý nghĩa trên lâm sàng.
  • Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu của thuốc, do đó phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Mặc dù không có độc tính trên tim như terfenadin, nhưng vẫn phải thận trọng khi dùng thuốc cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
  • Thận trọng và sử dụng liều thích hợp cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận do nồng độ thuốc trong huyết tương tăng vì thời gian bán thải kéo dài.
  • Người bệnh không nên tự dùng thuốc kháng histamin khác khi đang sử dụng fexofenadin.
  • Độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định.
  • Cần phải ngưng dùng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm da.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người đang mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa xác định rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, do đó cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc ít có khả năng ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần kiểm tra phản ứng cá nhân trước khi lái xe hoặc thực hiện các công việc phức tạp để phát hiện ra những người mẫn cảm với thuốc.

Bảo quản

  • Tránh ánh sáng và ẩm, nhiệt độ dưới 30oC.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn