Cetirizin 10mg Imexpharm, 10 vỉ x 10 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Tìm thuốc Cetirizine khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Imexpharm khác
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Cetirizin 10mg Vidipha 10 vỉ x 10 viên - Thuốc chống dị ứng
- Giá tham khảo:22.000 đ
220 đ/Viên
- Cetirizin Vacopharm 100 viên - Thuốc chống dị ứng
- Giá tham khảo:17.500 đ
175 đ/Viên
Thông tin sản phẩm
Bảo quản: | Dưới 30°C |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
-
Cetirizin dihydrochlorid: 10mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Cellactose 80, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylen glycol, Titan dioxid, Talc.
Công dụng (Chỉ định)
Cetirizin được chỉ định cho người lớn và trẻ em ≥ 6 tuổi:
- Giảm các triệu chứng ở mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.
- Giảm các triệu chứng của bệnh mề đay vô căn mạn tính.
Liều dùng - Cách dùng
- Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 5 mg, 2 lần/ngày.
- Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên: 10 mg x 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân cao tuổi: Không cần giảm liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường.
- Bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng: Khoảng liều dùng cần được điều chỉnh cho từng bệnh nhân dựa trên chức năng thận. Tham khảo bảng sau và điều chỉnh liều như chỉ định. Để sử dụng bảng liều dùng này, cần phải ước tính độ thanh thải creatinin (mL/phút) của bệnh nhân.
Độ thanh thải creatinin ClCr (mL/phút) có thể được ước tính từ nồng độ creatinin (mg/dL) trong huyết thanh bằng cách dùng công thức sau:
Chức năng thận | Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng |
Bình thường | > 80 | 10mg x 1 lần/ngày |
Suy thận nhẹ | 50 – 79 | 10mg x 1 lần/ngày |
Suy thận vừa | 30 – 49 | 5mg x 1 lần/ngày |
Suy thận nặng | <30 | 5mg cách 2 ngày 1 lần |
Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách | < 10 | Chống chỉ định |
- Ở bệnh nhân nhi suy thận, cần điều chỉnh liều dùng cho từng trường hợp dựa trên độ thanh thải thận, tuổi và cân nặng của bệnh nhân.
- Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân chỉ bị suy gan.
- Bệnh nhân suy gan và suy thận: Cần điều chỉnh liều (xem phần "Bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng").
Cách dùng
- Dùng đường uống. Có thể uống thuốc cùng với thức ăn hoặc uống sau bữa ăn.
- Khi quên uống một liều thuốc: Cần uống một liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm uống liều kế tiếp, có thể bỏ qua liều đã quên và uống theo hướng dẫn của bác sỹ. Không uống liều gấp đôi để bổ sung cho liều đã quên.
Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:
- Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Quá liều
- Các triệu chứng khi dùng quá liều cetirizin chủ yếu liên quan đến hệ thần kinh trung ương hoặc với tác dụng kháng cholinergic. Các tác dụng không mong muốn được báo cáo sau khi uống ít nhất 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày là: nhầm lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, khó chịu, giãn đồng tử, ngứa ngáy, bồn chồn, an thần, ngủ gà, choáng váng, run rẩy và bí tiểu.
Cách xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Điều trị triệu chứng hoặc các biện pháp hỗ trợ. Có thể rửa dạ dày sau khi uống quá liều trong thời gian ngắn hoặc xem xét dùng than hoạt tính.
- Cetirizin không được loại bỏ hiệu quả bằng phương pháp lọc máu.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Dị ứng với cetirizin, hydroxyzin, dẫn xuất của piperazin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (hệ số thanh thải creatinin Clcr < 10 mL/phút).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR >1/100:
- Hệ cơ quan: Thần kinh trung ương: Ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
- Tiêu hóa: Khô miệng, viêm họng, buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Tiêu hóa: Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, tăng tiết nước bọt.
- Thận: Bí tiểu.
- Toàn thân: Đỏ bừng.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
- Huyết học: Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng.
- Toàn thân: Choáng phản vệ.
- Gan – mật: Viêm gan, ứ mật.
- Thận: Viêm cầu thận
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác với các thuốc khác
- Tránh kết hợp với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.
- Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.
- Viên giải phóng chậm kết hợp cetirizin hydroclorid và pseudoephedrin chống chỉ định cho người bệnh đang dùng hoặc đã ngừng dùng thuốc thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO) trong vòng 2 tuần. Vì vậy, cần thận trọng khi kết hợp Cetirizin IMP 10 với pseudoephedrin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cần phải điều chỉnh liều ở người suy gan, người suy thận vừa (ClCr 30 – 49 ml/phút) hoặc nặng (ClCr 10 – 29 ml/phút).
- Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
- Thuốc Cetirizin IMP 10 có chứa tá dược lactose. Do đó, bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose hiếm gặp, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến thai kỳ, sự phát triển của phôi thai, thai nhi, trong khi sinh hoặc sau khi sinh. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Cetirizin được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ chiếm từ 25% - 90% so với nồng độ trong huyết tương, tùy thuộc vào thời gian lấy mẫu sau khi uống
thuốc. Do đó, nên thận trọng khi dùng cetirizin cho phụ nữ đang cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Do thuốc có thể gây buồn ngủ nên cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Đồng thời, không nên dùng quá liều khuyến cáo và cần chú ý đến các phản ứng khi dùng thuốc.
Bảo quản
- Không quá 30 C, tránh ẩm và ánh sáng.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả