Alsoben Tab. 200mcg Unimed Pharma 5 vỉ x 12 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#20807
Alsoben Tab. 200mcg Unimed Pharma 5 vỉ x 12 viên
5.0/5
Giá bán:
0 đ

Tìm thuốc Misoprostol khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Unimed Pharma khác

Nhà sản xuất

Unimed Pharm Inc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Cùng hoạt chất

Thông tin sản phẩm

Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
  • Unimed Pharma
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Misoprostol: 200mcg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Giảm nguy cơ loét dạ dày gây bởi thuốc kháng viêm không steroid ở những bệnh nhân có nguy cơ cao loét dạ dày tiến triển và những biến chứng từ các vết loét này.
  • Điều trị ngắn hạn loét tá tràng và loét dạ dày lành tính.
  • Điều trị duy trì sau khi lành vết loét dạ dày để giảm nguy cơ tái phát.
  • Hỗ trợ mifepriston trong chấm dứt thai kỳ.

Liều dùng

  • Phòng ngừa loét dạ dày-tá tràng do thuốc kháng viêm không steroid (NSAID)
  • Người lớn: 200 mcg x 4 lần/ngày. Có thể giảm liều còn 100 mcg x 4 lần/ngày.
  • Tuy nhiên, giảm liều có thể làm giảm hiệu quả của thuốc. Cũng có thể dùng liều 200 mcg x 2 lần/ngày.

Loét dạ dày:

  • Người lớn: 100 hay 200 mcg x 4 lần/ngày trong 8 tuần.

Loét tá tràng:

  • Người lớn: 100 hay 200 mcg x 4 lần/ngày hoặc 400 mcg 2 lần/ngày trong 4-8 tuần.
  • Hỗ trợ mifepriston trong chấm dứt thai kỳ.
  • Chỉ sử dụng misoprostol phối hợp với mifepriston để chấm dứt thai kỳ bằng thuốc chậm nhất đến hết ngày 49 (tuần thứ 7) của thai kỳ.
  • Uống 400 mcg misoprostol sau 36 – 48 giờ dùng mifepriston (một liều duy nhất 600 mg).
  • Có thể giảm liều cho người suy thận và người cao tuổi.

Cách dùng

  • Dùng bằng dường uống.
  • Để hạn chế bị tiêu chảy do misoprostol gây ra, nên chia nhỏ liễu, uống sau bữa ăn và trước khi đi ngủ, tránh dùng chung với các thuốc chứa magnesi hay các thuốc kháng acid có tính nhuận tràng khác.

Quá liều

  • Chưa xác định được liều độc của misoprostol ở người bệnh dung nạp được liều tích lũy tổng cộng mỗi ngày là 1600 microgam; chỉ có thông báo về triệu chứng khó chịu ở đường tiêu hóa.
  • Ở động vật, những tác dụng độc cấp tính là: Ỉa chảy, thương tổn dạ dày – ruột, hoại tử tim từng ổ, hoại tử gan, hoại tử tiểu quản thận, teo tinh hoàn, khó thở và suy giảm hệ thần kinh trung ương.
  • Những dấu hiệu lâm sàng có thể chỉ cho thấy sự quá liều là: Trạng thái an thần, run, co giật, khó thở, đau bụng, ỉa chảy, sốt, đánh trống ngực, giảm huyết áp, hoặc nhịp tim chậm.
  • Ðiều trị triệu chứng bằng liệu pháp hỗ trợ.
  • Không biết misoprostol acid có thể thẩm tách được hay không. Không chắc liệu pháp thẩm tách sẽ thích hợp để điều trị quá liều.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Dị ứng với misoprostol, các prostaglandin khác hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai. Phụ nữ cho con bú.
  • Tính an toàn và hiệu quả của misoprostol ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được đánh giá.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng phụ thường gặp nhất của misoprostol là tiêu chảy. Các tác dụng khác trên hệ tiêu hóa bao gồm đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, buổn nôn và nôn. Tăng co thắt tử cung và chảy máu âm đạo bất thường (rong kinh, chảy máu giữa kỳ kinh) đã được báo cáo. Các tác dụng phụ khác bao gồm phát ban da, nhức đầu, choáng váng. Hạ huyết áp hiếm xảy ra ở liều được khuyến cáo trong điều trị loét tiêu hóa

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Tiêu chảy.

Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100:

  • Đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn và nôn.
  • Tăng co thắt tử cung và chảy máu âm đạo bất thường (rong kinh và chảy máu giữa kỳ kinh).
  • Phát ban da, đau đầu, chóng mặt.
  • Hạ huyết áp trong điều trị loét tiêu hóa.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Misoprostol có thể gây ỉa chảy, co cứng cơ bụng hoặc buồn nôn ở một số ít người. Ở phần lớn người bệnh, những vấn đề này phát triển trong vài tuần đầu điều trị và ngừng sau khoảng một tuần. Có thể làm giảm khả năng ỉa chảy bằng cách uống misoprostol cùng với thức ăn, vào lúc đi ngủ và tránh dùng cùng một lúc với các thuốc chống acid chứa magnesi.
  • Vì những tác dụng không mong muốn này thường từ nhẹ đến vừa và hết sau ít ngày, đa số người bệnh có thể tiếp tục dùng misoprostol. Trong trường hợp những tác dụng đó kéo dài (quá 8 ngày) hoặc ỉa chảy nặng, co cứng cơ và/hoặc buồn nôn, cần phải mời bác sĩ.

Tương tác với các thuốc khác

  • Không thấy misoprostol có ảnh hưởng đến tác dụng tốt của aspirin trên những biểu hiện và triệu chứng của bệnh viêm khớp dạng thấp. Misoprostol không gây tác dụng có ý nghĩa lâm sàng trên sự hấp thụ, nồng độ trong máu, và tác dụng kháng tiểu cầu ở liều điều trị của aspirin.
  • Misoprostol không có tác dụng có ý nghĩa lâm sàng trên dược động học của diclofenac hoặc ibuprofen.

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

  • Nên dùng thận trọng với bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh tim mạch.
  • Misoprostol có thể làm trầm trọng tìnhh trạng viêm ruột và gây tiêu chảy nặng cho bệnh nhân bị viêm ruột, nên thật thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này và theo dõi cẩn thận. Hiếm khi xảy ra mất nước do tiêu chảy thứ phát gây bởi misoprostol, nhưng cần theo dõi cẩn thận những bệnh nhân dễ bị mất nước hoặc những bệnh nhân có thể bị những hậu quả nghiêm trọng.
  • Misoprostol có tác dụng gây sẩy thai vì vậy không nên chỉ định dùng cho phụ nữ có thai hoặc những phụ nữ có thể có thai cho đến khi khả năng mang thai đã được loại trừ và bắt đầu một phương pháp tránh thai hiệu quả.
  • Chưa biết chất chuyển hóa có hoạt tính của misoprostol có được bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy misoprostol không nên được sử dụng trong thời gian cho con bú.
  • Chưa xác định sự an toàn và hiệu lực của misoprostol ở trẻ em dưới 18 tuổi.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Misoprostol có tác dụng gây sảy thai vì vậy gây nguy hiểm cho bào thai khi chỉ đinh cho phụ nữ mang thai. Do đó, misoprostol không nên chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc những phụ nữ có thể có thai cho đến khi khả năng mang thai dã được loại trừ và bắt đầu một phương pháp tránh thai hiệu quả
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa biết chất chuyển hóa có hoạt tinh cùa misoprostol có đuợc bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy misoprostol không nên sử dụng trong thời gian cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn