Atizidine 10mg 3 vỉ x 10 viên – Thuốc chống dị ứng
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Thông tin sản phẩm
Bảo quản: | Dưới 30°C |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Công dụng của Atizidine 10mg 3 vỉ x 10 viên – Thuốc chống dị ứng
- Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng và nổi mày day ở trẻ em trên 12 tuổi và người lớn.
Thành phần
Mỗi viên nén chứa
- Hoạt chất: Rupatadine 10 mg (Dưới dạng Rupatadine fumarate)
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên. (Lactose monohydrate, Microcrystalline cellulose 101, Tinh bột biến tính, Iron oxide red, Iron oxide yellow, Magnesium stearate).
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng và nổi mày day ở trẻ em trên 12 tuổi và người lớn.
Liều dùng
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 1 viên (10 mg rupatadine), 1 lần/ngày.
- Người cao tuổi: Viên nén ATIZIDIN 10 mg nên được sử dụng thận trọng ở người cao tuổi.
- Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng viên nén ATIZIDIN 10 mg cho trẻ em dưới 12 tuổi, ở trẻ em từ 2 đến 11 tuổi, được khuyến cáo sử dụng dung dịch uống rupatadine 1 mg/ml.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận: Chưa có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng rupatadine ở bệnh nhân suy gan, suy thận hiện không khuyến cáo sử dụng viên nén rupatadine 10 mg cho các bệnh nhân này.
Cách dùng:
- Thuốc dùng dường uống, uống mỗi ngày 1 lần, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn cảm vói rupatadine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các phản ứng bất lợi phổ biến nhất trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát là buồn ngủ, đau đầu và mệt mỏi.
Các phản ứng bất lợi này xảy ra ở mức độ từ nhẹ đến trung bình và không cần phải ngừng điều trị.
Các phản ứng bất lợi trình bày trong bảng dưới đây được báo cáo với tần số tương ứng: thường gặp (1/100 < ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100), hiếm gặp (1 /10000 < ADR < 1 /1000)
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng – Ít gặp – Viêm họng, viêm mũi
- Rối loạn hệ thống miễn dịch – Hiếm gặp – Phản ứng quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ, phù mạch và nổi mề đay).
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng – Ít gặp – Tăng cảm giác thèm ăn
- Rối loạn thần kinh: Thường gặp – Buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt. Ít gặp – Mất tập trung
- Rối loạn tim – Hiếm gặp – Nhịp tim nhanh và đánh trống ngực*.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất – Ít gặp – Chảy máu cam, khô mũi, ho, khô họng, đau miệng – hầu họng.
- Rối loạn tiêu hóa: Thường gặp – Khô miệng. Ít gặp – Buồn nôn, đau bụng trên, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, đau bụng, táo bón.
- Rối loạn da và mô dưới da – Ít gặp – Phát ban.
- Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương – Ít gặp – Đau lưng, viêm khớp, đau cơ.
- Rối loạn chung và tại chỗ. Thường gặp – Mệt mỏi, suy nhược. Ít gặp – Khát nước, khó chịu, sốt, dễ cáu kỉnh
- Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm – Ít gặp – Tăng creatine phosphokinase máu, tăng alanine aminotransferase và tăng aspartate aminotransferase, kết quả bất thường khi xét nghiệm chức năng gan, tăng cân.
- Nhịp tim nhanh và đánh trống ngực và phản ứng quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ, phù mạch và nổi mề đay) đã được báo cáo sau khi sử dụng rupatadine 10 mg.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác:
Tương tác của thuốc khác với rupatadine:
- Tránh phối hợp rupatadine với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ: itraconazole, ketoconazole, voriconazole, posaconazole, thuốc ức chế protease HIV, clarithromycin, nefazodone) và nên thận trọng khi dùng chung với thuốc ức chế CYP3A4 vừa phải (erythromycin, fluconazole, diltiazem).
- Sử dụng đồng thời rupatadine 20 mg và ketoconazole hoặc erythromycin làm tăng hấp thu toàn thân vói rupatadine lần lượt 10 lần và 2 – 3 lần. Tuy nhiên, những thay đổi này không liên quan đến sự ảnh hưởng lên khỏang QT hoặc sự gia tăng các phản ứng bất lợi so vói khi dùng riêng các thuốc.
- Sử dụng đồng thời rupatadine ở liều 10 mg và nước ép bưởi chùm làm tăng hấp thu loàn thân gấp 3,5 lần. Do đó, không uống rupatadine chung vói nước ép bưởi chùm.
Tương tác của rupatadine với các thuốc khác:
- Cần thận trọng khi dùng rupatadine cùng với các thuốc chuyển hóa khác có ngưỡng trị liệu hẹp vì dữ liệu về tác dụng của rupatadine đối với các thuốc này còn hạn chế.
- Sau khi uống rượu, một liều rupatadine 10 mg tạo ra các tác dụng phụ trong một số thử nghiệm trên thần kinh vận động nhưng không có sự khác biệt đáng kể so với tác dụng phụ khi chỉ uống rượu. Một liều 20 mg sẽ làm tăng các tác hại khi uống rượu.
- Tương tác với thuốc giảm đau trung ương: Cũng như các thuốc kháng histamine khác, không thể loại trừ tương tác của rupatadine với thuốc giảm đau trung ương.
- Tương tác với statin: Tăng creatine phosphokinase (CPK) không kèm theo triệu chứng hiếm khi được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với rupatadine. Chưa có đủ dữ liệu về nguy co tương tác của rupatadine với một số Statin được chuyển hóa bởi isoenzyme cytochrom P450 CYP3A4. Vì vậy, nên thận trọng khi sử dụng đồng thời rupatadine với các thuốc statin.
Tương kỵ:
- Do không có nghiên cứu về tính tương kỵ cùa thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Nên tránh kết hợp rupatadine với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh. Với các thuốc ức chế CYP3A4 vừa phải nên thận trọng khi kết hợp.
- Điều chỉnh liều đối với các thuốc nhạy cảm CYP3A4 (ví dụ như simvastatin, lovastatin) và các thuốc chuyển hóa qua CYP3A4 với ngưỡng trị liệu hẹp (ví dụ như ciclosporin, tacrolimus, sirolimus, everolimus, cisapride).
- Không nên dùng rupatadine với nước ép buởi chùm.
- Trong một nghiên cứu kỹ lưỡng về QT/QTc đánh giá về an toàn tim mạch khi sử dụng viên nén rupatadine 10 mg ở người lớn. Dùng rupatadine gấp 10 lần liều điều trị không tạo ra bất kỳ ảnh hưởng nào đến điện tim đồ và do đó không gây lo ngại về an toàn tim mạch. Tuy nhiên, nên thận trọng khi sử dụng rupatadine ở những bệnh nhân đã được xác định có khoảng QT kéo dài, bệnh nhân giảm kali máu không điều chỉnh được, bệnh nhân mắc chứng loạn nhịp tim tiến triển như nhịp tim chậm có biểu hiện lâm sàng rõ rệt, bệnh nhân nhồi máu cơ tim.
- Nên dùng thận trọng viên nén rupatadine 10 mg ở bệnh nhân cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên). Măc dù không quan sát thấy sự khác biệt tổng thể nào về hiệu quả và tính an toàn trong các thử nghiệm lâm sàng, song cũng không loại trừ nguy cơ tăng mẫn cảm trên một số bệnh nhân cao tuổi do mới chỉ tiến hành thử nghiệm trên một số ít bệnh nhân.
- Thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân bị các rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galaclose thì không dùng thuốc này.
- Tránh sử dụng rupatadine trong khi mang thai.
- Ngừng cho con bú hoặc tránh điều trị bằng rupatadine dựa trên đánh giá lợi ích mang lại của việc cho con bú và lợi ích mang lại của điều trị cho người mẹ.
- Thận trọng nếu sử dụng thuốc trước khi lái xe và vận hành máy móc cho đến khi những phản ứng riêng biệt với rupatadine của người bệnh được thể hiện
Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả