Glyxambi 10mg/5mg Boehringer Ingelheim 3 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#20387
Glyxambi 10mg/5mg Boehringer Ingelheim 3 vỉ x 10 viên
5.0/5

Tìm thuốc Empagliflozin/Linagliptin khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Boehringer Ingelheim khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký:
400110143323
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Empagliflozin: 10mg.
  • Linagliptin: 5mg

Tá dược:

Cho mọi hàm lượng: Mannitol, tinh bột tiền gelatin hóa, tinh bột ngô, Copovidone, Crospovidone, Talc, magie stearate.

Hàm lượng 10 mg/5 mg: Hỗn hợp pha sẵn màu vàng (thành phần: hypromellose 2910, mannitol, talc, tan dioxide, macrrogol 6000, màu vàng oxit sắt).

Công dụng (Chỉ định)

Glyxambi là thuốc phối hợp cố định liều của empagliflozin và linagliptin, được chỉ định cho bệnh nhân trưởng thành trên 18 tuổi mắc đái tháo đường týp 2 nhằm:

  • Cải thiện kiểm soát đường huyết khi metformin và/hoặc sulphonylurea (SU) và một trong các đơn thành phần của Glyxambi chưa đem lại sự kiểm soát đường huyết tốt.
  • Khi đang được điều trị với phối hợp empagliflozin và linagliptin ở dạng đơn lẻ.

Liều dùng

Liều khuyến cáo:

  • Liều khởi đầu của Glyxambi được khuyến cáo là 10 mg/5 mg (empagliflozin 10mg/ linagliptin 5mg), 1 lần/ngày.
  • Ở bệnh nhân dung nạp Glyxambi 10mg/5mg uống 1 lần/ngày và cần kiểm soát thêm đường huyết, liều có thể tăng lên Glyxambi 25 mg/5mg (empagliflozin 25 mg/linagliptin 5mg), uống 1 lần/ngày.

Bệnh nhân suy thận:

  • Không khuyến cáo sử dụng Glyxambi cho bệnh nhân có mức lọc cầu thận eGFR < 30 ml/phút/1,73 m2.
  • Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân có mức lọc cầu thận eGFR ≥ 30 ml/phút/1,73 m2.

Bệnh nhân suy gan:

  • Không khuyến cáo hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan.

Bệnh nhân cao tuổi:

  • Khuyến cáo không cần hiệu chỉnh liều theo tuổi. Kinh nghiệm điều trị cho bệnh nhân từ 85 tuổi trở lên còn hạn chế do vậy không khuyến cáo bắt đầu điều trị bằng Glyxambi cho nhóm quần thể bệnh nhân này.

Trẻ em:

  • Độ an toàn và hiệu quả của Glyxambi ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Không khuyến cáo sử dụng Glyxambi bệnh nhân dưới 18 tuổi.

Điều trị phối hợp:

  • Khi dùng Glyxambi phối hợp với một sulphonylurea hoặc insulin, có thể cân nhắc dùng sulphonylurea hoặc insulin liều thấp hơn để giảm nguy cơ hạ đường huyết.

Cách dùng

  • Thuốc Glyxambi 10mg/5mg có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn và vào bất cứ thời điểm nào trong ngày.

Quá liều

  • Trong các thử nghiệm lâm sàng được kiểm soát trên người tình nguyện khỏe mạnh, liều đơn lên đến 800 mg empagliflozin, gấp 32 lần liều hãng ngày được khuyến cáo, đã được dung nạp tốt.
  • Trong các thử nghiệm lâm sàng được kiểm soát trên người tình nguyện khỏe mạnh, liều đơn lên đến 600 mg linagliptin (gấp 120 lần liều hàng ngày được khuyến cáo) đã được dung nạp tốt. Chưa có kinh nghiệm về dùng liều trên 600 mg ở người.

Điều trị:

  • Khi gặp biến cố quá liều, nên sử dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường như loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu ở đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và thực hiện các can thiệp y khoa theo chỉ định.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với empagliflozin hoặc linagliptin hoặc bất cứ thành phần tá dược nào.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tổng số 2173 bệnh nhân bị đái tháo đường týp 2 được điều trị trong các thử nghiệm lâm sàng để đánh giá độ an toàn của Glyxambi, trong đó 1005 bệnh nhân được điều trị bằng Glyxambi. Trong các thử nghiệm làm sàng, bệnh nhân được điều trị đến 24 hoặc 52 tuần.

Tác dụng phụ thường gặp nhất là nhiễm trùng đường tiết niệu.

Nhìn chung, dữ liệu về độ an toàn của Glyxambi tương tự dữ liệu về độ an toàn của từng thuốc thành phần (empagliflozin và linagliptin).

Các tác dụng phụ của Glyxambi trình bày dưới đây, dựa trên các dữ liệu về độ an toàn của empagliflozin và linagliptin đơn trị liệu, và cũng đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng và theo dõi sau khi đưa thuốc ra thị trường. Không có thêm các tác dụng phụ được xác định với Glyxambi so với từng thuốc thành phần. Các tần suất được xác định rất phổ biến (≥ 1/10), phổ biến (≥ 1/100 đến < 1/10), không phổ biến (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), hoặc rất hiếm gặp (< 1/10.000) và không biết (không thể ước tính từ các dữ liệu sẵn có).

Nhiễm khuẩn và nhiễm kí sinh trùng:

  • Phổ biến: Nhiễm trùng đường tiết niệu (viêm thận bể thận và nhiễm khuẩn huyết từ đường tiết niệu).
  • Phổ biến: Viêm âm đạo do nấm, viêm âm hộ - âm đạo, viêm bao quy đầu và các nhiễm trùng đường sinh dục khác.
  • Phổ biến: Viêm mũi họng.
  • Hiếm gặp: Viêm cân mạc hoại tử vùng đáy chậu (hoại tử Foumier).

Rối loạn hệ miễn dịch:

  • Không phổ biến: Quá mẫn.
  • Không phổ biến: Phù mạch, mề đay.

Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng:

  • Phổ biến: Hạ glucose máu (khi sử dụng cùng sulphonylurea hoặc insulin).
  • Phổ biến: Khát.
  • Hiếm gặp: Nhiễm toan ceton.

Các rối loạn mạch:

  • Không phổ biến: Giảm thể tích tuần hoàn.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:

  • Phổ biến: Ho.

Rối loạn tiêu hóa:

  • Phổ biến: Táo bón.
  • Không phổ biến: Viêm tụy.
  • Hiếm gặp: Loét miệng.

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Phổ biến: Phát ban.
  • Phổ biến: Ngứa.
  • Không biết: Bọng nước kiểu pemphigoid.

Rối loạn thận và hệ tiết niệu:

  • Phổ biến: Tăng tiểu tiện.
  • Không phổ biến: Bí tiểu.
  • Rất hiếm gặp: Viêm mô kẽ ống thận.

Xét nghiệm:

  • Phổ biến: Tăng armylase.
  • Phổ biến: Tăng lipase.
  • Không phổ biến: Tăng haematocrit.
  • Không phổ biến: Tăng lipid huyết thanh.
  • Không phổ biến: Tăng creatinin máu/giảm tốc độ lọc cầu thận.

Tương tác với các thuốc khác

Không có tương tác giữa hai thành phần của liều phối hợp cố định này được ghi nhận trong các nghiên cứu lâm sàng.

Không có các nghiên cứu tương tác thuốc được thực hiện với Glyxambi với các thuốc khác, tuy nhiên, các nghiên cứu này đã được thực hiện với các thuốc thành phần.

Chưa có các tương tác được động học có ý nghĩa lâm sàng được ghi nhận khi empagliflozin hoặc linagliptin cùng các thuốc khác thường được sử dụng. Dựa trên các kết quả nghiên cứu được động học, khuyến cáo không hiệu chỉnh liều Glyxambi khi dùng đồng thời với các thuốc được kê đơn thông thường khác, ngoại trừ các trường hợp được đề cập dưới đây.

Insulin và các sulphonylurea:

  • Insulin và các sulphonylurea có thể làm tăng nguy cơ hạ glucose máu. Do đó, có thể cần dùng insulin hoặc suphonylurea liều thấp hơn để làm giảm nguy cơ hạ glucose máu khi dùng kết hợp với Glyxambi.

Các thuốc lợi tiểu:

  • Empagliflozin có thể làm tăng tác dụng lợi tiểu của thiazid và các thuốc lợi tiểu quai và có thể làm tăng nguy cơ mất nước và hạ huyết áp.

Các thuốc ức chế và cảm ứng UGT:

  • Empagiflozin được chuyển hóa chủ yếu thông qua enzym uridin 5' - diphosphoglucuronosyltransferase (UGT); tuy nhiên, biểu hiện trên lâm sàng của các thuốc ức chế UGT đến empagiflozin không được dự kiến.
  • Tác dụng cảm ứng UGT đến empagliflozin chưa được nghiên cứu. Nên tránh sử dụng đồng thời với một thuốc đãđược biết gây cảm ứng các enzym UGT do nguy cơ làm giảm hiệu quả của empagliflozin.

Các thuốc gây cảm ứng P-ap hoặc isozyme CYP3A4:

  • Sử dụng đồng thời với rifampicin làm giảm 40% nồng độ linagliptin trong tuần hoàn, cho thấy hiệu quả của linagliptin có thể giảm khi dùng đồng thời với các thuốc gây cảm ứng mạnh P - glycoprotein (P - gp) hoặc cytochrome P450 (CYP) isozyme CYP3A4, đặc biệt nếu các thuốc này được dùng trong thời gian dài. Sử dụng đồng thời với các thuốc khác gây cảm ứng mạnh P - gp và CYP3A4, như carbamazepin, phenobarbital và phenytoin chưa được nghiên cứu.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Không nên dùng Glyxambi cho bệnh nhân đái tháo đường týp 1.

Đái tháo đường nhiễm toan ceton:

  • Các trường hợp đái tháo đường nhiễm toan ceton (DKA), tình trạng nghiêm trọng đe dọa tính mạng đòi hỏi phải nhập viện cấp cứu, đã được ghi nhận trên bệnh nhân được điều trị bằng empagliflozin, bao gồm cả các trường hợp tử vong. Trong một số trường hợp được báo cáo, biểu hiện lâm sàng không điển hình chỉ với tăng nồng độ glucose máu ở mức độ trung bình, dưới 14 mmol (250 mg/dl).
  • Nguy cơ đái tháo đường nhiễm toan ceton cần được lưu ý trong trường hợp có các triệu chứng không đặc hiệu như buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, khát quá mức, khó thở, lẫn lộn, mệt mỏi hoặc buồn ngủ bất thường.
  • Bệnh nhân cần được đánh giá nguy cơ nhiễm toan ceton ngay lập tức nếu có xuất hiện các dấu hiệu này, nồng độ glucose trong máu. Nếu nghi ngờ nhiễm toan ceton, nên ngừng dùng Glyxambi ngay, nên đánh giá bệnh nhân và phải tiến hành điều trị kịp thời.
  • Bệnh nhân có nguy cơ cao nhiễm toan ceton trong khi dùng Glyxambi bao gồm các bệnh nhân có chế độ ăn rất ít carbohydrate (do yếu tố kết hợp này có thể làm cơ thể sản sinh thêm ceton), bệnh nhân bị bệnh cấp tính, rối loạn tuyến tụy gây thiếu hụt insulin (như đái tháo đường tuýp 1, tiền sử viêm tụy hoặc phẫu thuật tụy), giảm liều insulin (bao gồm cả suy giảm bơm insulin), nghiện rượu, mất nước nghiêm trọng và bệnh nhân có tiền sử nhiễm toan ceton. Nên thận trọng khi dùng Glyxambi cho những bệnh nhân này. Nên thận trọng khi giảm liều insulin. Trên bệnh nhân điều trị bằng Glyxambi nên theo dõi tình trạng nhiễm toan ceton và tạm thời ngưng dùng Glyxambi trong trường hợp bệnh cảnh lâm sàng cho thấy có khả năng nhiễm toan ceton (như nhịn ăn kéo dài do các bệnh cấp tinh hoặc phẫu thuật). Trong những trường hợp này, cần cân nhắc kiểm soát ceton, kể cả khi đã dùng điều trị với Glyxambi.

Viêm cân mạc hoại tử vùng đáy chậu (hoại tử Fourier):

  • Đã có báo cáo hậu mãi về các trường hợp viêm cân mạc hoại tử vùng đáy chậu (hay còn gọi là hoại tử Foumier), một dạng nhiễm khuẩn hoại tử hiếm gặp nhưng nghiêm trọng và đe doạ đến tính mạng, trên bệnh nhân đái tháo đường nam và nữ đang điều trị bằng các thuốc ức chế SGLT2 bao gồm empagliflozin. Hậu quả nghiêm trọng bao gồm nhập viện, đa phẫu và tử vong.

Hạ glucose máu:

  • Trong các thử nghiệm lâm sàng với linagliptin hoặc empagliflozin là một phần của liệu pháp phối hợp với các tác nhân không gây hạ glucose máu (như metformin, các thiazolidinedion), tỷ lệ hạ glucose mẫu được ghi nhận với linagliptin hoặc empagliflozin tương tự với bệnh nhân dùng giả dược. Nên thận trọng khi dùng Glyxambi phối hợp với sulphonylurea hoặc insulin. Có thể cân nhắc giảm liều của sulphonylurea hoặc insulin.

Viêm tụy:

  • Đã có báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường về trường hợp viêm tụy cấp ở bệnh nhân dùng linagliptin. Nên ngừng dùng Glyxambi nếu nghi ngờ bị viêm tụy.
  • Sử dụng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận Không khuyến cáo dùng Glyxambi cho bệnh nhân có mức lọc cầu thận eGFR < 30 ml/phút 1,73 m2.

Theo dõi chức năng thận:

  • Với cơ chế hoạt động của thuốc, hiệu quả của empagliflozin phụ thuộc vào chức năng thận. Do đó, khuyến cáo đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị bằng Glyxambi và định kỳ trong quá trình điều trị tối thiểu là hàng năm.

Sử dụng cho bệnh nhân có nguy cơ suy giảm tuần hoàn:

  • Dựa trên cơ chế hoạt động của các thuốc ức chế SGLT - 2, các thuốc lợi tiểu thẩm thấu kèm theo điều trị thải đường qua nước tiểu có thể dẫn đến giảm huyết áp ở mức độ trung bình. Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp gây ra bởi empagliflozin như bệnh nhân bị bệnh tim mạch, bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp có tiền sử hạ huyết áp hoặc bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên.
  • Trong trường hợp có thể dẫn đến mất dịch (như bệnh đường tiêu hóa), khuyến cáo theo dõi cẩn thận thể tích tuần hoàn (như thăm khám, đo huyết áp, các xét nghiệm bao gồm cả haematocrit) và các chất điện giải cho bệnh nhân dùng empagliflozin. Nên cân nhắc tạm ngừng điều trị bằng Glyxambi cho đến khi tình trạng mất dịch được điều chỉnh.

Nhiễm trùng đường tiết niệu:

  • Trong các thử nghiệm lâm sàng gộp, mù đôi có đối chứng placebo trong thời gian từ 18 đến 24 tuần, tần suất nhiễm trùng đường tiết niệu nói chung được ghi nhận như một biến cố bất lợi tương tự ở nhóm bệnh nhân điều trị bằng empagliflozin 25mg và nhóm dùng giả dược và cao hơn nhóm bệnh nhân điều trị bằng empagliflozin 10mg.
  • Các trường hợp nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng sau khi lưu hành như viêm thận, bể thận hoặc nhiễm khuẩn huyết từ đường tiết niệu đã được báo cáo ở bệnh nhẫn điều trị với empagiflozin. Nên cân nhắc tạm thời ngừng dùng Glyxambi cho bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu biến chứng.

Bóng nước dạng pemphigoid:

  • Đã có báo cáo về trường hợp bị bọng nước dạng pemphigoid ở bệnh nhân dùng linagliptin. Nên ngưng dùng Glyxambi nếu nghi ngờ bị bọng nước dạng pemphigoid.

Bệnh nhân cao tuổi:

  • Bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên có thể tăng nguy cơ bị suy giảm tuần hoàn, do đó nên thận trọng khi kê đơn Glyxambi cho những bệnh nhân này. Kinh nghiệm điều trị cho bệnh nhân từ 85 tuổi trở lên còn hạn chế. Không khuyến cáo bắt đầu điều trị bằng Glyxambi cho nhóm bệnh nhân này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Các dữ liệu về việc sử dụng empegliflozin và linagliptin cho phụ nữ có thai còn hạn chế. Các nghiên cứu tiền lâm sàng không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp tương ứng với độc tính trên sinh sản. Để phòng ngừa, khuyến cáo nên tránh dùng Glyxambi trong thời kỳ mang thai trừ khi thực sự cần thiết.

Phụ nữ cho con bú:

  • Hiện chưa có các dữ liệu trên người về khả năng bài tiết empegliflozin và linagliptin vào sữa mẹ. Các dữ liệu tiền lâm sàng hiện có trên động vật cho thấy empegliflozin và linagliptin bài tiết vào sữa mẹ. Không ngoại trừ nguy cơ trên người đối với trẻ sơ sinh. Khuyến cáo ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng Glyxambi.

Khả năng sinh sản:

  • Chưa có các nghiên cứu về ảnh hưởng trên khả năng sinh sản của người được thực hiện với Glyxambi hoặc với các thuốc thành phần.
  • Các nghiên cứu tiền lâm sàng với empagliflozin đơn độc hoặc linagliptin đơn độc không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp của thuốc đến khả năng sinh sản.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có các nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện.

Bảo quản

  • Nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn