Lodimax 10 OPV 2 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Amlodipine: 10mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị tăng huyết áp: Amlodipine có thể được sử dụng như đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để kiểm soát huyết áp..
  • Điều trị bệnh động mạch vành: Dự phòng cơn đau thắt ngực ổn định và cơn đau thắt ngực Prinzmetal.

Liều dùng

Người lớn:

  • Liều dùng trong trường hợp điều trịcho cả bệnh tăng huyết áp và đau thắt ngực: Liều khởi đầu thông thường là 5 mg 1 lần mỗi ngày, có thể được tăng đến liều tối đa là 10 mg tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
  • Liều dùng trong trường hợp điều trị ở những bệnh nhân tăng huyết áp: Amlodipine được sử dụng kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, chen alpha, chẹn beta, hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
  • Liều dùng trong trường hợp điều trị đối với đau thắt ngực: Amlodipine có thể được sử dụng như đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác ở những bệnh nhân đau thắt ngực mà không đáp ứng với nitrat và/hoặc không đáp ứng với liều thích hợp của các thuốc chẹn beta.

Nhóm đối tượng đặc biệt:

  • Bệnh nhân cao tuổi: Sử dụng amlodipine ở liều tương tự được dung nạp tốt như nhau ở bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân trẻ hơn.
  • Bệnh nhân suy gan: Liều dùng khuyến cáo chưa được xác định ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Amlodipine nên được bắt đầu liều thấp nhất và điều chỉnh liều chậm ở những bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận: Liều dùng thông thường được khuyến cáo.

Trẻ em:

Trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 tuổi đến 17 tuổi bị tăng huyết áp:

  • Liều khuyến cáo: Khởi đầu 2,5 mg một lần mỗi ngày, tăng đến 5 mg một lần mỗi ngày nếu huyết áp mục tiêu không đạt được sau 4 tuần. Liều dùng vượt quá 5 mg mỗi ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Chưa có dữ liệu.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

  • Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất.
  • Nhớ mang theo nhãn thuốc hoặc lượng thuốc còn lại để bác sĩ biết thuốc mà bạn đã dùng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân được biết mẫn cảm với amlodipine và các thuốc khác trong nhóm dihydropiridin.
  • Hạ huyết áp nặng.
  • Sốc, bao gồm cả sốc tim.
  • Suy tim có huyết động không ổn định sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp.
  • Tắc nghẽn đường thoát ra của tâm thất trái (ví dụ, hẹp động mạch chủ).
  • Đau thắt ngực không ổn định, ngoại trừ cơn đau thắt ngực Prinzmetal.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Rối loạn toàn thân: Phù nề.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Ngủ gà, hoa mắt, đau đầu.
  • Rối loạn thị giác: Rối loạn thị giác.
  • Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực, đỏ bừng.
  • Rối loạn hô hấp: Khó thở.
  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, thay đổi thói quen đi cầu.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
  • Rối loạn toàn thân: Mệt mỏi, suy nhược.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, thay đổi tâm trạng (bao gồm lo âu), mất ngủ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Run, loạn vị giác, ngất, giảm xúc giác, dị cảm.
  • Rối loạn thính giác: Ù tai.
  • Rối loạn tim mạch: Loạn nhịp tim và hạ huyết áp.
  • Rối loạn hô hấp: Ho, viêm mũi.
  • Rối loạn tiêu hóa: Nôn.
  • Rối loại da và mô dưới da: Rụng tóc, đổi màu da, tăng tiết.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, đau lưng.
  • Rối loạn thần và tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, đi tiểu nhiều lần.
  • Rối loạn hệ sinh sản: Bất lực, vú to ở nam giới.
  • Rối loạn toàn thân: Đau ngực, đau, khó chịu.

Tương tác với các thuốc khác

  • Amlodipine được dùng an toàn khi kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, dẫn xuất nitrat và thuốc hạ đường huyết đường uống.
  • Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipine.
  • Các thuốc gây mê làm tăng hiệu quả chống tăng huyết áp của amlodipin.
  • Các chất ức chế CYP3A4: Sử dụng đồng thời amlodipine với các chất ức chế CYP3A4 mạnh hoặc trung bình (các chất ức chế protease, thuốc kháng nấm nhóm azol, macrolid như erythomycin hoặc clarithromycin, verapamil hoặc diltiazem) có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp.
  • Không sử dụng amlodipine với bưởi hoặc nước bưởi vì có thể làm tăng sinh khả dụng amlodipine ở một số bệnh nhân, dẫn đến tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Dantrolen (tiêm truyền): Nên tránh dùng đồng thời các thuốc chẹn kênh calci như amlodipine.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Nên sử dụng thận trọng amlodipine cho những bệnh nhân suy gan, có thể phải giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các liều dùng.
  • Sử dụng ở trẻ em: Chưa có những kinh nghiệm sẵn có sử dụng amlodipine trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Dùng thận trọng cho bệnh nhân suy tim.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Các thuốc chẹn kênh calci có khả năng gây thiếu oxi cho thai nhi do thuốc gây hạ huyết áp ở người mẹ. Vì vậy, thuốc này không được dùng cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với bào thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Không biết liệu amlodipine có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì thế, nên ngưng cho con bú trong thời gian điều trị với amlodipin.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Amlodipine có thể có ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc. Nếu bệnh nhân dùng amlodipine bị chóng mặt, chứng song thị, đau đầu, mệt mỏi hay buồn nôn sẽ làm khả năng phản ứng của cơ thể giảm.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng ở nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn