Methylprednisolon 16mg Stada 3 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#19862
Methylprednisolon 16mg Stada 3 vỉ x 10 viên
5.0/5
Giá bán:
0 đ

Tìm thuốc Methylprednisolone khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Stada khác

Nhà sản xuất

Stada

Lựa chọn khác cùng hãng

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký:
VD-21724-14
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Methylprednisolone: 16mg.

Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột tiền gelatin hóa, povidon, natri starch glycolat, acid stearic, magnesi stearat, colloidal silicon dioxid.

Công dụng (Chỉ định)

Các bệnh liên quan đến viêm: Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em, viêm đốt sống cứng khớp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm màng hoạt dịch của khớp xương, viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm khớp vẩy nến, viêm mỏm trên lồi cầu, viêm khớp cấp do gout, viêm đa cơ toàn thân, viêm da bọng nước dạng herpes, viêm da bã nhờn, viêm da tróc vảy, viêm da do tiếp xúc, viêm loét kết mạc, viêm giác mạc, viêm màng não do lao, viêm loét đại tràng mạn tính...

  • Các bệnh liên quan đến dị ứng nặng như: Viêm mũi dị ứng theo mùa, quá mẫn với thuốc, bệnh huyết thanh, hen phế quản và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
  • Các bệnh liên quan đến miễn dịch: Lupus ban đỏ toàn thân, thấp tim cấp.
  • Suy thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát, tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ, tăng calci huyết trong ung thư.
  • Trong điều trị ung thư, như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
  • Trong các bệnh về máu như: Thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu hạt.
  • Bệnh sarcoid.

Liều dùng

  • Liều khởi đầu 4 - 48 mg/ngày. Nên duy trì và điều chỉnh liều cho đến khi có sự đáp ứng thỏa mãn. Nếu điều trị trong thời gian dài nên xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.
  • Không nên ngưng thuốc đột ngột trong thời gian dài sử dụng liều cao, phải giảm liều từ từ.

Cơn hen cấp tính:

  • 32 - 48 mg/ngày dùng trong 5 ngày, sau đó có thể bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần.

Những bệnh thấp nặng:

  • Lúc đầu dùng liều 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng liều duy nhất hàng ngày.

Viêm khớp dạng thấp:

  • Liều bắt đầu 4 - 6 mg/ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 - 32 mg/ngày sau đó giảm dần nhanh.

Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng:

  • Đôi khi dùng methylprednisolone trong liệu pháp tấn công, với liều 10 - 30 mg/kg/đợt (thường dùng 3 đợt).

Viêm loét đại tràng mạn tính:

  • Đợt cấp tính nặng: Uống 8 - 24 mg/ngày.

Hội chứng thận hư nguyên phát:

  • Bắt đầu, dùng những liều methylprednisolone hàng ngày 0,8 - 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 - 8 tuần.

Thiếu máu tán huyết do miễn dịch:

  • Uống methylprednisolone 64 mg/ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolone ít nhất trong 6 - 8 tuần.

Bệnh sarcoid:

  • 0,8 mg/kg/ngày.
  • Dùng liều duy trì thấp: 8 mg/ngày.

Đợt cấp của xơ cứng rải rác:

  • Dùng liều 160 mg/ngày, dùng trong 1 tuần, sau đó giảm liều còn 64 mg/ngày, dùng trong 1 tháng.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

  • Triệu chứng: Biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân) và loãng xương (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn.
  • Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có thể quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang dùng vắc xin virus sống.
  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng liều cao và kéo dài.
  • Methylprednisolone ức chế tổng hợp prostaglandin, do đó làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày.
  • Thường gặp: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, tăng ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, đau khớp, đái tháo đường, đục thủy tinh thể, glocom, chảy máu cam.
  • Ít gặp: Chóng mặt, co giật, loạn tâm thần, mê sảng, ảo giác, sảng khoái; phù, tăng huyết áp; trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô; yếu cơ, loãng xương; hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, giữ natri và nước; loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản; phản ứng quá mẫn.
  • Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Methylprednisolone là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, do đó thuốc có tác động đến chuyển hóa của cyclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepine, ketoconazol, rifampicin.
  • Phenobarbital, phenytoin, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân loãng xương. người mới nối thông mạch máu, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
  • Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, sử dụng thận trọng cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
  • Không nên ngừng thuốc đột ngột.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Dùng thuốc kéo dài cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Cần cân nhắc lợi ích so với nguy cơ có thể xảy ra cho mẹ và con khi dùng thuốc ở phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có bằng chứng về ảnh hưởng của methylprednisolone lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn