Meyerviliptin 50mg Meyer-BPC, Hộp 3 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#13828
Meyerviliptin 50mg Meyer-BPC, Hộp 3 vỉ x 10 viên
5.0/5

Tìm thuốc cùng thương hiệu Meyer-BPC khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Meyerviliptin 50mg Meyer-BPC, Hộp 3 vỉ x 10 viên

  • Ðiều trị như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và luyện tập để cải thiện sự kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 (T2DM).

Thành phần

  • Hoạt chất: Vildagliptin 50mg

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Meyerviliptin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và luyện tập để cải thiện sự kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 (T2DM).

Đơn trị liệu:

  • Cho những bệnh nhân không kiểm soát đầy đủ bằng chế độ ăn kiêng kết hợp tập luyện đơn thuần và bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với metformin.
  • Trong phối hợp hai loại thuốc:
  • Với metformin ở bệnh nhân không kiểm soát đầy đủ đường huyết khi dùng metformin đơn trị liệu có liều tối đa dung nạp.
  • Với một sulfonylure (SU) khi chế độ ăn, luyện tập và đơn trị liệu không đem lại sự kiểm soát đường huyết đầy đủ.
  • Với một thiazolidindion (TZD) khi chế độ ăn, luyện tập và thiazolidindion không đem lại sự kiểm soát đường huyết đầy đủ.
  • Trong phối hợp ba loại thuốc:
  • Với một sultonylurê và metformin khi chế độ ăn, luyện tập và điều trị kép bằng những thuốc này không đem lại sự kiểm soát đường huyết đầy đủ.
  • Meyerviliptin cũng được chỉ định phối hợp với insulin (có hoặc không có metformin) khi chế độ ăn, luyện tập và liều insulin ổn định không đem lại sự kiểm soát đường huyết dầy đủ.

Liều dùng

Liều điều trị áp dụng cho người lớn từ 18 tuổi trở lên:

  • Kiểm soát việc điều trị đái tháo đường nên tùy theo từng bệnh nhân.
  • Liều được khuyến cáo của Meyerviliptin là 50 mg, một hoặc hai lần mỗi ngày.
  • Trong đơn trị liệu và trong điều trị phối hợp với metformin, với một TZD hoặc với insulin (có hoặc không có metformin), liều được khuyến cáo của Meyerviliptin là 50 mg hoặc 100 mg mỗi ngày.
  • Trong điều trị phối hợp hai loại thuốc với một sultonylurê, liều được khuyến cáo của vildagliptin là 50 mg một lần một ngày, ở nhóm bệnh nhân này, vildagIiptin 100 mg/ngày không hiệu quả hơn vildagliptin 50 mg, 1 lần/ngày.
  • Trong điều trị phối hợp 3 loại thuốc với metformin và một sulfonylure, liều được khuyến cáo của vildagliptin là 100 mg mỗi ngày.
  • Nếu sự kiểm soát đường huyết chặt chẽ hơn cần đến liều dùng trên liều vildagliptin tối đa hàng ngày được khuyến cáo, có thể xem xét bổ sung các thuốc điều trị đái tháo đường khác như metformin, một sultonylurê, một thiazolidindion hoặc insulin.
  • Liều lớn hơn 100 mg không được khuyến cáo.

Suy thận:

  • Không điều chỉnh liều vildagliptin ở bệnh nhân suy thận nhẹ (ClCr> 50 ml/phút) ở bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng hoặc bệnh nhân giai đoạn cuối (ESRD), liều vildagliptin được khuyến cáo là 50 mg, 1 lần/ngày.

Suy gan:

  • Không khuyến cáo dùng vildagliptin cho bệnh nhân suy gan.

Người cao tuổi (> 65 tuổi):

  • Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân cao tuổi.

Trẻ em (dưới 18 tuổi):

  • Không khuyến cáo dùng vildagliptin cho bệnh nhân trẻ em.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

  • Vildagliptin có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
  • Liều 50 mg nên được uống một lần một ngày vào buổi sáng. Liều 100 mg nên được chia thành 2 liều 50 mg, uống vào buổi sáng và buổi tối.

Quá liều

Xử trí quá liều:

  • Điều trị hỗ trợ.
  • Vildagliptin không thể được loại bỏ bằng thẩm tách, tuy nhiên chất chuyển hóa chính do thủy phân (LAY151) có thể loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với vildagliptin hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Khi sử dụng thuốc Meyerviliptin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Vildagliptin 100 mg mỗi ngày kết hợp với metformin trong các nghiên cứu mù đôi:

Thường gặp, ADR >1/100

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: hạ đường huyết.
  • Rối loạn hệ thần kinh: run, đau đầu, chóng mặt.
  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: mệt mỏi.

Vildagliptin 50 mg kết hợp với sulfonylure trong các nghiên cứu mù đôi:

Thường gặp, ADR >1/100

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: hạ đường huyết.
  • Rối loạn hệ thần kinh: run, đau đầu, chóng mặt, suy nhược.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Rối loạn tiêu hóa: táo bón.

Rất hiếm, ADR < 10000

  • Hô hấp: nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi họng.

Vildagliptin 100mg mỗi ngày kết hợp với thiazolidindion trong các nghiên cứu mù đôi:

Thường gặp, ADR >1/100

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: làm tăng cân.
  • Bệnh mạch máu: phù mạch ngoại biên.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: hạ dường huyết.
  • Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu, suy nhược.

Đơn trị liệu bằng vildagliptin 100 mg mỗi ngày trong các nghiên cứu mù đôi:

Thường gặp, ADR >1/100

  • Rối loạn hệ thần kinh: chóng mặt.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: hạ đương huyết.
  • Rối loạn hệ thần kinh: đau đáu.
  • Bệnh mạch máu: phù mạch ngoại biên.
  • Rối loạn tiêu hóa: táo bón.
  • Bệnh cơ xương: đau khớp

Rất hiếm, ADR < 10000

  • Hô hấp: nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi họng.

Vildagliptin 50mg 2 lần mỗi ngày kết hợp với metformin và sulfonylure:

Thường gặp, ADR >1/100

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: hạ đường huyết.
  • Rối loạn hệ thần kinh: chóng mặt, run, suy nhược.
  • Rối loạn ở da và mô dưới da: tăng tiết mồ hôl.
  • Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu.

Vildagliptin 100mg mỗi ngày kết hợp với insulin (có hoặc không có metformin) trong các nghiên cứu mù đôi:

Thường gặp, ADR >1/100

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: hạ đường huyết.
  • Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu, ớn lạnh.
  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Rối loạn tiêu hóa: đầy hơi, tiêu chảy.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác với các thuốc khác

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Không được dùng vildagliptin cho bệnh nhân đái tháo đường týp 1 hoặc để điều trị nhiễm toan ceton do đái tháo đường.

Suy gan:

  • Không khuyến cáo dùng vlldagliptin cho bệnh nhân suy gan.

Theo dõi emyme gan:

  • Cần thực hiện các xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị, trong khi điều trị 3 tháng một lần, trong năm đầu và định kỳ sau đó.

Suy tim:

  • Không khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân này.

Suy thận:

  • Thận trọng khi dùng vildagliptin ở bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD).

Rối loạn da:

  • Tổn thương da, bao gồm phồng rộp và loét đã được báo cáo ở các chi của khỉ trong các nghiên cứu độc học phi lâm sàng.

Viêm tụy cấp:

  • Nếu nghi ngờ viêm tụy, phải dừng dùng vildagliptin; nếu đã xác định viêm tụy cấp thì không được điều trị vildagliptin trở lại, cần thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử viêm tụy cấp.

Hạ đường huyết:

  • Bệnh nhân đang dùng vildagliptin phối hợp sulfonylurê có thể có nguy cơ hạ đường huyết.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu được tiến hành về tác động trên khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc. Vì vậy những bệnh nhân có thể bị chóng mặt nên tránh lái tàu xe hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

  • Vildagliptin không gây quái thai trên cả chuột cống và thỏ. Chưa có đủ kinh nghiệm sử dụng vildagliptin trên phụ nữ có thai. Vì vậy không nên dùng vildagliptin trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích mang lại cho người mẹ cao hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai.

Thời kỳ cho con bú

  • Vì chưa rõ vildagliptin được bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó không nên dùng vildagliptin đối với phụ nữ cho con bú.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn