Lornomeyer 4 Meyer-BPC 3 vỉ x 10 viên – Thuốc giảm đau kháng viêm

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#17100
Lornomeyer 4 Meyer-BPC 3 vỉ x 10 viên – Thuốc giảm đau kháng viêm
5.0/5

Tìm thuốc Lornoxicam khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Meyer-BPC khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Meyer-BPC

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Cùng hoạt chất

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký:
VD-35098-21
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Lornomeyer 4 Meyer-BPC 3 vỉ x 10 viên – Thuốc giảm đau kháng viêm

  • Lormoxicam được chỉ định để điều trị các chứng đau mức độ nhẹ và trung bình, kèm theo triệu chứng viêm, đặc biệt trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp.

Thành phần

  • Hoạt chất: Lornoxicam 4mg
  • Tá dược: Lactose, Tinh bột mì, PVP K30, Nati starch glycolat, Aerosil, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên.

Công dụng (Chỉ định)

  • Lormoxicam được chỉ định để điều trị các chứng đau mức độ nhẹ và trung bình, kèm theo triệu chứng viêm, đặc biệt trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp.

Liều dùng

  • Đối với đau mức độ nhẹ và trung bình: Liều khuyến cáo từ 8 - 16mg/ngày, chia làm 2 đến 3 lần. Tổng liều mỗi ngày không được quá 16mg.
  • Đối với viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp: Liều khuyến cáo ban đầu là 12mg/ngày. Liều duy trì không được quá 16mg/ngày.
  • Người lớn tuổi: không cần điều chỉnh liều trừ khi có suy giảm chức năng gan hoặc thận, trong trường hợp này liều dùng hằng ngày nên được cân nhắc.
  • Bệnh nhân suy gan và thận vừa và nhẹ nên dùng liều tối đa mỗi ngày không quá 12mg chia làm 2 đến 3 lần.
  • Uống thuốc với nhiều nước.

Qúa liều

Triệu chứng:

  • Dùng quá liều Lornoxicam có thể gây ra buồn nôn và nôn, chóng mặt, mất điều hòa cơ thể, hôn mê và co cứng, tổn thương gan và thận, rối loạn đông máu.

Xử trí:

  • Trong trường hợp dùng quá liều, cần ngưng dùng thuốc ngay, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn cảm với Lornoxicam hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm (co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc mày đay) với các thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAIDs) gồm cả acid acetyl salicylic.
  • Bệnh nhân có tiền sử xuất huyết dạ dày-ruột, xuất | huyết mạch máu não hoặc các rối loạn xuất huyết khác.
  • Bệnh nhân bị loét dạ dày tiến triển hoặc có tiền sử loét dạ dày tái phát.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận nặng.
  • Bệnh nhân bị giảm tiểu cầu nặng.
  • Bệnh nhân bị suy tim nặng.
  • Bệnh nhân lớn tuổi (trên 65 tuổi) có cân nặng ít hơn 50kg và đang phẫu thuật cấp.
  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
  • Bệnh nhân dưới 18 tuổi do thiếu kinh nghiệm lâm sàng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Khoảng 16% bệnh nhân (trong trường hợp điều trị dài ngày 20 - 25%) có thể có các tác dụng không mong muốn liên quan đến đường tiêu hóa 5% liên quan đến các rối loạn chung và hoặc các rối loạn hệ thống thần kinh trung ương và 2 % liên quan đến da.

Cũng giống như các NSAIDs khác, các phản ứng không mong muốn sau có thể xảy ra:

  • Các rối loạn chung: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mất ngon miệng, ra nhiều mồ hôi, giảm cân, phù, suy nhược, tăng cân nhẹ.
  • Hệ thống thần kinh trung ương: Mất ngủ, trầm cảm.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, nuốt khó, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, viêm miệng, trào ngược dạ dày- thực quản, loét dạ dày có hay không chảy máu, viêm thực quản/ trực tràng, trĩ, chảy máu trực tràng.
  • Huyết học: Thiếu máu, tụ huyết, kéo dài thời gian chảy máu, giảm tiểu cầu
  • Gan: Tăng transaminase huyết.
  • Da: Viêm da, đỏ ngứa và rụng tóc.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm mục thận trọng).

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác với các thuốc khác

  • Các NSAIDs khác: Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa do tác động hiệp đồng.
  • Thuốc chống đông máu dạng uống, ticlopidin, heparin, thuốc làm tan huyết khối: Làm tăng nguy cơ chảy máu, do vậy tránh phối hợp. Trong quá trình điều trị cần theo dõi chặt chẽ tác dụng chống đông máu . .
  • Lithi: Tăng nồng độ lithi trong máu, do vậy cần phải theo dõi nồng độ lithi trong máu trong quá trình dùng kết hợp hai thuốc với nhau.
  • Methotrexat: Tăng độc tính của methotrexat trên hệ tạo máu, do đó cần phải đếm tế bào máu định kỳ.
  • Vòng tránh thai: Làm giảm hiệu quả tránh thai của Vòng tránh thai trong tử cung.
  • Thuốc lợi niệu: Có thể làm tăng nguy cơ suy thận cấp ở những người bệnh bị mất nước. Trường hợp phải dùng phối hợp thì cần phải bồi phụ đủ nước cho người bệnh và phải theo dõi chức năng thận cẩn thận.
  • Thuốc chống tăng huyết áp như thuốc ức chế alpha adrenergic, thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, các thuốc giãn mạch: Làm giảm tác dụng giãn mạch, hạ huyết áp của các thuốc phối hợp.
  • Cholestyramin: Làm giảm hấp thu và tăng thải trừ lornoxicam.
  • Cyclosporin: Làm tăng độc tính trên thân, do vậy khi phối hợp cần theo dõi chức năng thận cẩn thận.
  • Warfarin: Có thể làm tăng quá trình chảy máu, do vậy cần phải theo dõi thời gian chảy máu khi dùng kèm.
  • Furosemid và thiazid: Thuốc làm giảm tác dụng lợi niệu của Furosemid và nhóm thiazid.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Nguy cơ huyết khối tim mạch:

  • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
  • Bác sĩ cẩn đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Lornoxicam ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Chỉ được sử dụng Lornoxicam sau khi đánh giá kỹ lợi ích và nguy cơ đối với các trường hợp sau:
    Tiền sử loét dạ dày-ruột và xuất huyết.

Khuyến cáo theo dõi lâm sàng đều đặn:

  • Bệnh nhân bị loét dạ dày hoặc xuất huyết dạ dày ruột khi dùng lornoxicam nên ngưng sử dụng và thực hiện đánh giá tác dụng trị liệu
  • Bệnh nhân bị suy thận nhẹ (creatinin huyết thanh 20 - 50 ml/phút) nên được kiểm tra chức năng thận định kỳ hàng quý; bệnh nhân bị suy thận vừa (creatinin huyết thanh 20 - 10 ml/phút) nên được kiểm tra chức năng thận. định kỳ mỗi 1 đến 2 tháng. Trong quá trình điều trị nếu chức năng thận suy giảm nên ngưng sử dụng lornoxicam.
  • Bệnh nhân bị rối loạn đông máu: Giám sát lâm sàng cẩn thận và đánh giá cận lâm sàng được khuyến cáo.
  • Bệnh nhân suy gan (như xơ gan): Giám sát lâm sàng và đánh giá cận lâm sàng theo định kỳ được khuyến cáo.
  • Điều trị lâu dài (trên 3 tháng): Định kỳ đánh giá cận lâm sàng về huyết học (haemoglobin), các chức năng thận (creatinin) và enzym gan được khuyến cáo.
  • Người già (trên 65 tuổi) giám sát chức năng gan và nhất là thân được khuyến cáo.
  • Bệnh nhân trải qua phẫu thuật lớn.
  • Bệnh nhân suy tim.
  • Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu.
  • Điều trị đồng thời với các thuốc bị nghi ngờ hoặc được biết là có thể tổn thương thận.
  • Sử dụng đồng thời NSAIDs và Heparin trong gây tê tủy sống hay dưới màng cứng tăng nguy cơ tụ máu cột sống ngoài màng cứng

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn