Momate-S Oitment Glenmark 10g - Điều trị bệnh vảy nến

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Mometasone 1mg
  • Salicylic acid 50mg

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc mỡ Momate-S được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị bệnh vẩy nến dạng mảng.

Liều dùng

Người lớn:

  • Điều trị bệnh vẩy nến dạng mảng bằng thuốc mỡ mometasone furoate 0,1%/acid salicylic 5% bôi vào vùng bị tổn thương mỗi ngày 2 lần trong 3 tuần. Các thời gian điều trị dài hơn chưa được nghiên cứu.

Bệnh nhân nhi:

  • Chưa có thông tin lâm sàng hay tài liệu về an toàn và hiệu quả của kết hợp mometasone - salicylate ở trẻ em.
  • Chưa có nghiên cứu được kiểm soát tốt nào đối với thuốc mỡ mometasone 0,1% cho bệnh nhân nhi dưới 2 tuổi. Việc điều trị mỡ mometasone cho bệnh nhân ở nhóm tuổi này vẫn chưa được khuyến cáo. Acid salicylic 5% chống chỉ định cho bệnh nhân nhi dưới 2 tuổi. Do vậy không dùng thuốc mỡ Momate - S cho trẻ em dưới 2 tuổi, và nên dùng thận trọng cho trẻ em từ 2 - 12 tuổi vì trẻ em mẫn cảm hơn với hấp thu toàn thân và ngộ độc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

  • Dùng bôi ngoài da.

Quá liều

Các triệu chứng:

  • Dùng Corticosteroid tại chỗ trong thời gian quá dài có thể gây ức chế các chức năng tuyến yên-thượng thận gây ra thiểu năng tuyến thượng thận thứ phát. Các triệu chứng ngộ độc acid salicylic bao gồm ù tai, buồn nôn và chóng mặt.

Điều trị:

  • Trong trường hợp dùng quá liều phải áp dụng các điều trị triệu chứng thích hợp. Các triệu chứng dùng quá liều corticoid cấp có thể phục hồi được. Cần điều trị mất cân bằng điện giải. Trong trường hợp bị ngộ độc mãn tính, nên ngừng dùng corticoid dần dần.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với mometasone, acid salicylic hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Như các corticoid dùng ngoài da khác, thuốc có thể gây các phản ứng tại chỗ bôi như bỏng rát, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông, nổi mụn kiểu trứng cá, mất sắc tố da, viêm da dị ứng do tiếp xúc, rạn da, teo da… Băng kín vùng bôi thuốc hay bôi trên diện rộng hoặc thời gian quá dài có thể dẫn đến hấp thu một lượng corticoid đủ để gây các tác dụng toàn thân, ức chế các chức năng tuyến yên - thượng thận gây ra thiểu năng tuyến thượng thận thứ phát và các tác dụng không mong muốn khác (xem phần thận trọng).
  • Những phản ứng bất lợi hay gặp nhất ở các bệnh nhân bị bệnh vẩy nên dùng kết hợp mometasone 0,1%/acid salicylic 5% là các phản ứng tại chỗ bôi như bỏng rát, kích ứng, ngứa và teo da (tổng tác dụng bất lợi là 10 - 20%). Hầu hết chúng là từ nhẹ đến vừa. Một vài bệnh nhân phải ngừng điều trị do phản ứng tại chỗ.
  • Biến chứng nặng nhất là teo da được thấy ở 4% bệnh nhân dùng thuốc 3 tuần trong 1 nghiên cứu. Tỷ lệ này lớn hơn so với dùng đơn độc mometasone (0,7%) do đó không nên dùng thuốc phối hợp kéo dài.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác với các thuốc khác

Không dùng cùng với:

  • Thuốc uống chứa salicylate.
  • Alendronat.
  • Heparin khối lượng phân tử thấp.
  • Thuốc chống đông dùng uống.
  • Thuốc bôi ngoài da khác.
  • Tính gây ung thư, đột biến và suy giảm khả năng sinh sản.
  • Các nghiên cứu ở người và động vật chưa được thực hiện để đánh giá tính gây ung thư, đột biến và suy giảm khả năng sinh sản của thuốc mỡ mometasone/acid salicylic.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thuốc chỉ dùng bôi ngoài da. Tránh tiếp xúc với mắt, mũi, miệng. Không bôi thuốc lên niêm mạc.
  • Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với các corticosteroid khác uống hoặc bôi ngoài da (nguy cơ tăng mẫn cảm).
  • Thận trọng khi có nhiễm trùng ở hoặc ở gần vùng bôi thuốc (nguy cơ nhiễm trùng lan rộng/nặng thêm).
  • Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân bị teo da từ trước đó (tăng nặng teo da).
  • Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân tiểu đường (nếu hấp thu đủ mức nào đó, mometasone có thể làm tăng đường huyết).
  • Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân dùng salicylate liều cao như bị viêm khớp (vì acid salicylic được hấp thu từ thuốc mỡ).
  • Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân bị đục nhân mắt hay bị tăng nhãn áp (tăng nặng bệnh nếu lượng mometasone được hấp thụ đến một mức nhất định) .
  • Thuốc có thể gây ra ức chế trục dưới đồi - tuyến yên – thượng thận, hội chứng cushing, tăng glucose huyết và glucose niệu, đặc biệt là đối với những bệnh nhân suy gan.
  • Tránh băng kín vùng bôi thuốc hay bôi trên diện rộng.
  • Các vùng mặt, háng và nách nhạy cảm hơn đối với các phản ứng bất lợi của thuốc.
  • Trẻ em nhạy cảm hơn với mức độ hấp thu và độc tính của thuốc.
  • Mometasone có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn nghiêm trọng hoặc tử vong cho các bệnh nhân bị các bệnh nhiễm virus như thủy đậu hay bệnh sởi.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: An toàn và hiệu quả của thuốc mỡ mometasone furoate vẫn chưa được xác lập cho phụ nữ mang thai. Không khuyên dùng thuốc mỡ Momate - S cho phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Hiện vẫn chưa có dữ liệu lâm sàng về mometasone hoặc acid salicylic có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không khuyên dùng thuốc mỡ Momate - S cho phụ nữ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc chỉ dùng bôi da và hấp thu rất ít nên hầu như không có khả năng ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C.

Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn