Nebistol 2.5mg Pymepharco 1 vỉ x 14 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#20220
Nebistol 2.5mg Pymepharco 1 vỉ x 14 viên
5.0/5

Tìm thuốc Nebivolol khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Pymepharco khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Pymepharco

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Nebivolol: 2.5mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị suy tim mạn tính ổn định mức độ nhẹ hoặc trung bình ngoài các điều trị tiêu chuẩn ở những bệnh nhân > 70 tuổi.

Liều dùng

Điều trị tăng huyết áp:

  • Người lớn: Liều thông thường là 1 viên/ngày, tốt nhất uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Có thể uống cùng với bữa ăn. Hiệu quả điều trị thường được ghi nhận sau 1 – 2 tuần điều trị. Đôi khi hiệu quả tối ưu chỉ đạt được sau đến 4 tuần điều trị.
  • Bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi) và bệnh nhân suy thận: Liêu khởi đầu thông thường là 1/2 viên/ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng lên đến 1 viên/ngày. Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân trên 75 tuổi.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên: Nebivolol không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên < 18 tuổi do chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.

Điều trị suy tim mạn tính:

  • Người lớn: Liều khởi đâu: 1/4 viên/ngày. Có thể tăng lên thành 1 viên/ngày sau 1 -2 tuần điều trị, tiếp đó là 1 viên/ngày và tiếp theo là 2 viên/ngày cho đến khi đạt đủ liều phù hợp.
  • Liều tối đa: 2 viên, uống mỗi ngày1 lần.
  • Không nên ngừng thuốc đột ngột do điều này sẽ làm nặng thêm tình trạng suy tim. Nếu bắt buộc phải ngừng, nên ngừng thuốc bằng cách giảm liểu từ từ từng bước sau mỗi tuần.
  • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình, liều dung nạp tối đa sẽ được điều chỉnh tuỳ theo từng cá thể. Không khuyến cáo sử dụng thuốc này cho bệnh nhân suy thận nặng (nồng độ creatinin huyết thanh > 250 mcmol/L).
  • Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi, liều dung nạp tối đa sẽ được điều chỉnh tuỳ theo từng cá thể.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên. Nebivolol không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên < 18 tuổi do chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.

Cách dùng

Triệu chứng:

  • Chậm nhịp tim, hạ huyết áp, co thắt phế quản và suy tim cấp tính..

Xử trí:

  • Trong trường hợp quá liều hoặc mẫn cảm với thuốc, bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ và điều trị dưới sự chăm sóc đặc biệt. Nên kiểm tra nồng độ glucose trong máu. Có thể ngăn chặn sự hấp thu phần còn lại của thuốc vẫn còn hiện diện trong đường tiêu hóa bằng phương pháp rửa dạ dày, dùng than hoạt tính và một thuốc nhuận tràng. Cần hô hấp nhân tạo. Chậm nhịp tim hoặc phản ứng phó giao cảm quá mức cần được điều trị bằng cách dùng atropin hoặc methylatropin. Hạ huyết áp và sốc nên điều trị bằng huyết tương/chất thay thế huyết tương và nếu cần thiết, dùng các catecholamin. Tác dụng của thuốc chẹn beta có thể giảm bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm isoprenalin hydroclorid, bắt đầu với liều khoảng 5mcg/phút hoặc dobutamin bắt đầu với liều 2.5mcg/phút cho đến khi đạt hiệu quả mong muốn. Trong những trường hợp dai dẳng, isoprenalin có thể được kết hợp với dopamin. Nếu vẫn chưa đạt hiệu quả mong muốn, có thể tiêm tĩnh mạch glucagon 50 – 100mcg/kg. Nếu cần thiết, nên lặp lại bằng cách tiêm tĩnh mạch glucagon 70mcg/kg trong vòng một giờ, có theo dõi. Trong những trường hợp nhịp tim chậm quá mức đề kháng với việc điều trị, có thể sử dụng thêm máy điều hòa nhịp tim.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Thiếu hụt chức năng gan hoặc suy giảm chức năng gan.
  • Suy tim cấp tính, sốc tim hoặc đợt suy tim mất bù cần được tiêm tĩnh mạch thuốc hướng cơ.
  • Nhịp tim chậm (< 60 nhịp/phút).
  • Một số rối loạn nhịp tim nghiêm trọng (như blốc nhĩ – thất độ 2 và độ 3, rối loạn dẫn truyền tim).
  • Tiền sử hen phế quản và co thắt phế quản.
  • U tế bào ưa sắc không được điều trị.
  • Nhiễm toan chuyển hoá.
  • Nhịp tim chậm (< 60 nhịp/phút).
  • Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu < 90 mmHg).
  • Rối loạn tuần hoàn ngoại vi nghiêm trọng.
  • Suy thận nặng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Đối với người bệnh tăng huyết áp:

Thường gặp:

  • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, hoa mắt, dị cảm.
  • Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở.
  • Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, tiêu chảy.
  • Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Mệt mỏi, phù.

Ít gặp:

  • Rối loạn tâm thần: Ác mộng, trầm cảm.
  • Rối loạn thị giác: Giảm thị lực.
  • Rối loạn nhịp tim: Nhịp tim chậm, suy tim, chậm dẫn truyền nhĩ-thất/ bloc nhĩ-thất.
  • Rối loạn mạch: Hạ huyết áp (tăng) đau cách hồi.
  • Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản.
  • Rối loạn tiêu hóa: Khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa.
  • Da và các rối loạn mô dưới da: Ngứa, ban đỏ.
  • Rối loạn tuyến vú và cơ quan sinh sản: Liệt dương.

Hiếm gặp:

  • Rối loạn hệ thần kinh: Ngất.
  • Da và các rối loạn mô dưới da: Trầm trọng hơn bệnh vảy nến.
  • Đối với người bệnh suy tim mạn tính: Nặng thêm tình trạng suy tim, hạ huyết áp thế đứng, phù nề chi dưới.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Tương tác với các thuốc khác

Tương tác dược lực học:

Không nên phối hợp:

  • Các thuốc chống loạn nhịp nhóm I (quinidin, hydroquinidin, cibenzolin, flecainid, disopyramid, lidocain, mexiletin, propafenon): tác động lên thời gian dẫn truyền nhĩ – thất và tăng tác động hướng cơ âm tính.
  • Các thuốc chẹn kênh calci như verapamil/diltiazem: đường uống và các thuốc chẹn beta có thể được dùng phối hợp để điều trị đau thắt ngực và tăng huyết áp, tuy nhiên cả hai thuốc đều làm giảm hoạt động của tim, chậm nhịp tim, blốc nhĩ thất, suy thất trái, do đó nếu dùng phối hợp cần thận trọng. Những người bệnh có thiếu máu cơ tim hoặc suy tim nặng có nguy cơ cao, cần đặc biệt lưu ý.
  • Sử dụng đồng thời với những thuốc chẹn beta như nebivolol có thể làm tăng khả năng chậm nhịp tim ở người đang dùng các thuốc chống tăng huyết áp tác động lên trung ương (clonidin, guanfacin, moxonidin, methyldopa, rilmenidin) và có thể làm tăng nguy cơ tăng huyết áp hồi ứng nặng khi ngừng thuốc, do đó phải ngừng thuốc chẹn beta trong ít ngày (7 – 10 ngày) trước khi bắt đầu điều trị bằng các thuốc đó.

Kết hợp được sử dụng thận trọng:

  • Các thuốc chống loạn nhịp nhóm III (amiodaron): Tăng tác động lên thời gian dẫn truyền nhĩ – thất. Thuốc gây mê halogen bay hơi khi sử dụng đồng thời có thể làm giảm nguy cơ nhịp tim nhanh phản xạ và tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
  • Insulin và các thuốc chống đái tháo đường đường uống khi dùng đồng thời với nebivolol có thể gây che lấp các triệu chứng hạ đường huyết (đánh trống ngực, nhịp tim nhanh).

Kết hợp chỉ được dùng sau khi đã xem xét cẩn thận:

  • Các glycosid digitalis: Sử dụng đồng thời với nebivolol có thể làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ- thất.
  • Các thuốc chẹn kênh calci nhóm dihydropyridin (như amlodipin, felodipin, nifedipin, nicardipin) khi dùng đồng thời với nebivolol có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng nguy cơ suy giảm chức năng bơm máu của tâm thất ở bệnh nhân suy tim.
  • Các thuốc chống loạn thần và thuốc chống trầm cảm (như thuốc chống trầm cảm 3 vòng, barbiturat và phenothiazin) khi dùng đồng thời có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chẹn beta.
  • Các thuốc cường giao cảm khi dùng đồng thời với nebivolol có thể gây nguy cơ tăng huyết áp, chậm nhịp tim, blốc tim.

Tương tác dược động học:

  • Nebivolol chuyển hóa qua CYP2D6 isoenzym, dùng đồng thời nebivolol với các chất ức chế enzym này như paroxentin, fluoxentin, thioridazin, levopromazin, quinidin, chloroquin, dextromethophan, terbinafin sẽ làm tăng nồng độ trong huyết tương của nebivolol, dẫn đến làm tăng quá mức nguy cơ chậm nhịp tim và các tác dụng không mong muốn của nebivolol.
  • Dùng đồng thời nebivolol và cimetidin làm tăng nồng độ nebivolol trong huyết tương nhưng không ảnh hưởng trên lâm sàng.
  • Dùng kết hợp nebivolol và nicardipin làm tăng nhẹ nồng độ trong huyết tương của cả hai thuốc, nhưng không ảnh hưởng trên lâm sàng.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Sử dụng nebivolol thận trọng trong những trường hợp sau:

  • Nhịp tim chậm bất thường.
  • Đau ngực do co thắt mạch vành tự phát (đau thắt ngực Prinzmetal).
  • Suy tim sung huyết chưa được điều trị, trừ khi tình trạng bệnh đã được ổn định.
  • Blốc tim độ 1.
  • Rối loạn tuần hoàn ngoại vi nặng (ví dụ hội chứng Raynaud).
  • Đái tháo đường: Thuốc không ảnh hưởng đến đường huyết nhưng có thể che đậy các dấu hiệu cảnh báo khi đường huyết thấp (ví dụ: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh).
  • Cường giáp: Thuốc có thể che đậy các dấu hiệu nhịp tim nhanh bất thường do cường giáp.
  • Dị ứng: Thuốc có thể làm tăng phản ứng dị ứng của bệnh nhân.
  • Nếu bệnh nhân đang phẫu thuật, phải thông báo cho các bác sĩ gây mê rằng đang sử dụng nebivolol trước khi được gây mê.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Nebivolol có những tác động về mặt dược lý có thể gây hại cho phụ nữ có thai và/hoặc thai nhi/trẻ sơ sinh. Không nên sử dụng nebivolol trong thời kỳ mang thai trừ khi việc sử dụng là cần thiết. Nếu bắt buộc phải điều trị bằng nebivolol thì phải kiểm soát lượng máu qua nhau thai và sự phát triển của thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: Nghiên cứu trên động vật cho thấy nebivolol tiết được qua sữa. Nhưng chưa biết nebivolol có qua được sữa mẹ hay không. Do đó, không nên dùng nebivolol khi đang cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có nghiên cứu về tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, do thuốc có thể gây choáng váng, chóng mặt hoặc mệt mỏi, nên thận trọng sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc..

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn