Thuốc Ozempic Novo Nordisk 0.5mg

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#18538
Thuốc Ozempic Novo Nordisk 0.5mg
5.0/5
Giá bán:
5,450,000 đ
- +
Thêm vào giỏ hàng

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
  • Hộp 1 bút
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Semaglutide: 0,5mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Ozempic được sử dụng một mình hoặc với các loại thuốc khác để cải thiện lượng đường trong máu (đường) cho những người mắc bệnh tiểu đường loại 2.
  • Thuốc điều trị bệnh tiểu đường như semaglutide được sử dụng khi chế độ ăn kiêng, tập thể dục, giảm cân và các loại thuốc như metformin, glyburide hoặc insulin không tự làm giảm lượng đường trong máu đủ tốt.
  • Ozempic hoạt động bằng cách giúp cơ thể bạn tạo ra nhiều insulin hơn và kiểm soát lượng đường trong máu.
  • Thuốc Ozempic còn có tac dụng giảm cân giảm năng lượng tiêu thụ, giảm sở thích với chất béo.

Liều dùng

  • Liều khởi đầu khuyến cáo cho người lớn của thuốc Ozempic là 0,25 mg mỗi tuần một lần. Semaglutide được tiêm dưới da (dưới da) trên vùng bụng (bụng), đùi trên hoặc cánh tay trên của bạn, chính xác theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc nhà giáo dục bệnh tiểu đường.
  • Ozempic có thể được tiêm bất cứ lúc nào trong ngày, bất kể bữa ăn. Sau bốn tuần, liều của bạn sẽ tăng lên 0,5 mg mỗi tuần một lần.

Cách dùng

  • Thuốc dùng tiêm

Quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần nào của thuốc

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Phổ biến:

  • Buồn nôn (cảm thấy ốm)
  • Nôn mửa (bị bệnh)
  • Đau dạ dày (bụng)
  • Táo bón
  • Bệnh tiêu chảy

Nghiêm trọng:

  • Tăng nguy cơ mắc khối u tuyến giáp, bao gồm cả khối u ung thư
  • Các vấn đề về thận, bao gồm cả suy thận
  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc có thể gây ngứa, phát ban, sưng tấy và khó thở
  • Viêm tuyến tụy của bạn (viêm tụy)
  • Những thay đổi trong tầm nhìn của bạn
  • Lượng đường trong máu rất thấp (hạ đường huyết).

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc chẹn beta (như metoprolol, propranolol, thuốc nhỏ mắt tăng nhãn áp như timolol) có thể ngăn nhịp tim đập nhanh/đập thình thịch mà bạn thường cảm thấy khi lượng đường trong máu xuống quá thấp (hạ đường huyết).
  • Các triệu chứng khác của lượng đường trong máu thấp, chẳng hạn như chóng mặt, đói hoặc đổ mồ hôi, không bị ảnh hưởng bởi các loại thuốc này.
  • Nhiều loại thuốc có thể ảnh hưởng đến lượng đường trong máu của bạn, khiến bạn khó kiểm soát hơn. Trước khi bạn bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi bất kỳ loại thuốc nào, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về cách thuốc có thể ảnh hưởng đến lượng đường trong máu của bạn.
  • Kiểm tra lượng đường trong máu của bạn thường xuyên theo chỉ dẫn và chia sẻ kết quả với bác sĩ của bạn. Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có các triệu chứng của lượng đường trong máu cao hoặc thấp.
  • Bác sĩ có thể cần điều chỉnh thuốc điều trị bệnh tiểu đường, chương trình tập thể dục hoặc chế độ ăn uống của bạn.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Không ngừng thuốc đột ngột, vì có thể gây ra động kinh liên tục.

Phải dùng thuốc đều đặn hàng này:

  • Ở người lớn: Sau 6 tháng nếu không còn động inh mới hạ liều, sau 2 năm nếu không còn động kinh mới ngừng thuốc.
  • Ở trẻ em: Sau 3 tháng không cơn mới hạ liều và ngừng thuốc.
  • Giảm liều đối với người suy gan, thạn, người già, người nghiện rượu.
  • Cấm uống rượu và các loại nước giải khát có rượu trong thời gian dùng thuốc.
  • Ở trẻ nhỏ cần dùng thêm Vitamin D2 phòng còi xương.
  • Ở trẻ sơ sinh, nếu người mẹ có dùng thuốc này, trẻ sẽ bị hội chứng chảy máu trong 24 giờ trẻ sinh ra. Người mẹ cần uống thuốc dự phòng vitamin K trong vòng 1 tháng trước khi sinh và cho trẻ dùng lúc mới sinh ra.
  • Tránh dùng thuốc này nếu đang nuôi con bú.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Bảo quản

  • Trước lần sử dụng đầu tiên: Bảo quản trong tủ lạnh (2°C-8°C) cho đến khi hết hạn.
  • Sau lần sử dụng đầu tiên (Trong vòng 56 ngày): Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15°C-30°C) hoặc trong tủ lạnh (2°C-8°C)
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn