Viên nén sủi bọt CalSource Gsk, tuýp 20 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#17433
Viên nén sủi bọt CalSource Gsk, tuýp 20 viên
5.0/5
Giá bán:
109,000 đ
- +
Thêm vào giỏ hàng

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký:
VN-10269-05
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

Mỗi viên nén sủi bọt CalSource chứa:

  • 2940 mg Calci lactat gluconat (tương đương 380 mg calci nguyên tố) và 300 mg Calci carbonat (tương đương 120 mg calci nguyên tố (tương đương tổng cộng 500 mg calci nguyên tố trong mỗi viên sủi).
  • Tá dược: Saccharin natri, PEG (polyethylene glycol) 4000, Natri bicarbonat, Sucrose glucose granulate, Citric acid, Hương vị cam.

Công dụng (Chỉ định)

  • Phòng ngừa và điều trị thiếu hụt calci do nhu cầu tăng cao (phụ nữ mang thai, cho con bú, trẻ trong giai đoạn tăng trưởng).
  • Phòng ngừa và điều trị hỗ trợ tình trạng mất calci ở xương của người lớn tuổi, hoặc sau thời kỳ mãn kinh, hoặc sau khi dùng liệu pháp corticoid, hoặc trong giai đoạn phục hồi vận động sau một thời gian bị bất động kéo dài.
  • Bổ sung calci như là một biện pháp bổ trợ cho điều trị đặc hiệu trong phòng và điều trị loãng xương ở bệnh nhân có nguy cơ thiếu calci.
  • Bệnh còi xương và loãng xương, bên cạnh liệu pháp Vitamin D3.

Liều dùng

  • Người lớn: 1- 3 viên CalSource (500 - 1500 mg calci nguyên tố) mỗi ngày.
  • Trẻ em: 1- 2 viên CalSource (500 - 1000 mg calci nguyên tố) mỗi ngày.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.
  • Hòa tan viên nén sủi bọt CalSource trong một ly nước (khoảng 200 ml) và uống ngay lập tức.
  • Không được nuốt hoặc nhai viên thuốc.
  • CalSource có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.

Quá liều

  • Quá liều dẫn đến tăng calci niệu và tăng calci huyết. Các triệu chứng của tăng calci huyết có thể bao gồm: buồn nôn, nôn, khát nước, chứng khát nhiều, đi tiểu quá nhiều, mất nước và táo bón. Quá liều dài hạn với kết quả làm tăng calci huyết có thể dẫn đến vôi hóa mạch máu và cơ quan.
  • Ngưỡng nhiễm độc calci là khi bổ sung vượt quá 2000 mg mỗi ngày, liên tục trong vài tháng.

Xử trí

  • Trong trường hợp ngộ độc, ngưng điều trị ngay lập tức và bổ sung lượng dịch thiếu hụt.
  • Nếu quá liều cần phải điều trị, nên dùng biện pháp hydrat hóa, bao gồm truyền tĩnh mạch dung dịch muối khi cần thiết. Có thể sử dụng thuốc lợi tiểu quai (ví dụ như furosemid) để tăng bài tiết calci và để phòng tránh quá dư thể tích, nhưng nên tránh thuốc lợi tiểu thiazid. Ở bệnh nhân suy thận, hydrat hóa không hiệu quả và họ phải trải qua quá trình lọc máu. Trong trường hợp tăng calci máu dai dắng, nên loại trừ các yếu tố liên quan, ví dụ như thừa vitamin A hoặc D, cường cận giáp tiên phát, khối u ác tính, suy thận, hoặc bất động.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn cảm với các hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
  • Các bệnh và/hoặc tình trạng dẫn đến tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.
  • Chứng nhiễm calci thận, bệnh sỏi thận.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Phản ứng bất lợi được liệt kê dưới đây, phân loại bởi hệ thống cơ quan và tần suất. Tần suất được định nghĩa như sau: rất phổ biến (≥ 1/10), phổ biến (≥ 1/100 đến < 1/10), không phổ biến (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1000), rất hiếm gặp (< 1/10.000) hoặc không được biết đến (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Rối loạn hệ miễn dịch

  • Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn, chẳng hạn như phát ban, ngứa, nổi mề đay.
  • Rất hiếm: Đã có báo cáo về các trường hợp cá biệt của các phản ứng dị ứng toàn thân (phản ứng phản vệ, phù mặt, phù mạch thần kinh).

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

  • Không phổ biến: tăng calci huyết, tăng calci niệu.

Rối loạn hệ tiêu hóa

  • Hiếm gặp: đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm bài tiết calci qua nước tiểu. Do tăng nguy cơ của chứng tăng calci huyết, nồng độ calci huyết nên được theo dõi đều đặn trong quá trình sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid.
  • Corticosteroid toàn thân làm giảm hấp thu calci. Trong khi sử dụng đồng thời, có thể cần tăng liều CalSource.
  • Các chế phẩm chứa tetracyclin dùng đồng thời với các chế phẩm calci có thể không được hấp thu tốt. Vì lý do này, nên dùng những chế phẩm tetracyclin trước ít nhất 2 giờ hoặc 4 - 6 giờ sau khi uống CalSource.
  • Độc tính của glycosid trợ tim có thể tăng lên cùng với tăng calci huyết do điều trị với calci. Bệnh nhân cần được theo dõi điện tâm đồ (ECG) và nồng độ calci huyết thanh.
  • Bisphosphonat dạng uống hoặc natri fluorid dùng đồng thời với các chế phẩm calci có thể làm giảm hấp thu ở đường tiêu hóa của biphosphonat đường uống hoặc natri fluorid. Do vậy, nên dùng bisphosphonat đường uống ít nhất 3 giờ trước khi uống CalSource.
  • Axit oxalic (ví dụ: có trong cải bó xôi và đại hoàng) và axit phytic (ví dụ: có trong các loại ngũ cốc) có thể ức chế sự hấp thụ calci thông qua hình thành các hợp chất không tan với ion calci. Bệnh nhân không nên dùng các sản phẩm calci trong vòng hai giờ sau khi ăn thức ăn giàu axit oxalic và axit phytic.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Đối với bệnh nhân tăng calci niệu nhẹ (vượt quá 300 mg/24 giờ hoặc 7,5 mmol/ 24 giờ) hoặc có tiền sử sỏi tiết niệu, cần giám sát sự bài tiết calci qua nước tiểu. Nên giảm liều hoặc ngưng điều trị nếu cần thiết. Khuyến cáo bổ sung dịch cho bệnh nhân dễ hình thành sỏi trong đường tiết niệu.

Ở bệnh nhân suy thận, các muối calci nên được sử dụng dưới sự giám sát y khoa, đồng thời theo dõi nồng độ calci và phosphat trong huyết thanh.

Trong quá trình điều trị liều cao và đặc biệt khi điều trị cùng vitamin D, có nguy cơ tăng calci máu và sau đó đẫn đến suy thận. Ở những bệnh nhân này nên theo dõi nồng độ calci huyết và chức năng thận.

Đã có báo cáo y văn về việc có thể tăng hấp thu nhôm của muối citrat. Viên sủi CalSource (chứa acid citric) nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân suy thận nặng, đặc biệt là những người đang dùng các chế phẩm có chứa nhôm

Giữ viên nén sủi bọt CalSource xa tầm với của trẻ em.

Cảnh báo liên quan đến tá dược

  • Natri: Mỗi viên CalSource chứa 275 mg natri. Nên cân nhắc điều này khi sử dụng cho các bệnh nhân có chế độ ăn uống phải kiểm soát natri.

Thông tin cho bệnh nhân đái tháo đường:

  • Mỗi viên CalSource chứa 0,002 đơn vị carbohydrat/viên do đó dùng được cho bệnh nhân đái tháo đường.

Bảo quản

  • Không bảo quản trên 30°C. Tránh ẩm. Giữ tuýp thuốc được đóng kín.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn