Vytorin 10mg/20mg 3 vỉ x 10 viên - Điều trị rối loạn lipid máu
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Tìm thuốc Ezetimibe/Simvastatin khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu MSD khác
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Thông tin sản phẩm
Bảo quản: | Dưới 30°C |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Công dụng của Vytorin 10mg/20mg 3 vỉ x 10 viên - Điều trị rối loạn lipid máu
- Tăng lipid máu nguyên phát
- Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử (HoFH)
Thành phần
- Ezetimibe: 10mg
- Simvastatin: 20mg
- Tá dược: butylated hydroxyanisole NF, citric acid monohydrate USP, croscarmellose sodium NF, hypromellose USP, lactose monohydrate NF, magnesium stearate NF, microcrystalline cellulose NF, and propyl gallate NF.
Công dụng (Chỉ định)
Tăng lipid máu nguyên phát
- Chỉ định làm giảm cholesterol toàn phần (C toàn phần), cholesterol lipoprotein mật độ thấp (LDL-C), apolipoprotein B (Apo B), triglyceride (TG) và cholesterol lipoprotein mật độ không cao (không -HDL-C) và để tăng cholesterol lipoprotein mật độ cao (HDL-C) ở những bệnh nhân mắc chứng tăng lipid máu nguyên phát (dị hợp tử có tính chất gia đình và không có tính chất gia đình) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp.
Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử (HoFH)
- Làm giảm nồng độ C toàn phần và LDL-C tăng cao ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính chất gia đình kiểu đồng hợp tử, như một liệu pháp hỗ trợ cho các phương pháp điều trị hạ lipid máu khác (ví dụ, tách LDL) hoặc nếu các phương pháp điều trị đó không khả dụng.
Liều dùng
Chỉ dùng VYTORIN cho người lớn, không dùng cho trẻ em.
Tăng lipid máu nguyên phát
- Phạm vi liều lượng thông thường là 10/10 mg/ngày đến 10/40 mg/ngày.
- Liều khởi đầu thông thường được đề nghị là 10/10 mg/ngày hoặc 10/20 mg/ngày.
- VYTORIN nên được dùng liều duy nhất hàng ngày vào buổi tối, cùng hoặc không cùng thức ăn.
- Bệnh nhân cần giảm LDL-C nhiều hơn (lớn hơn 55%) có thể bắt đầu ở liều 10/40 mg/ngày trong trường hợp không bị suy thận từ trung bình đến nặng (tốc độ lọc cầu thận ước tính dưới 60 mL/phút/1,73 m²)
- Sau khi bắt đầu hoặc chuẩn độ VYTORIN, nồng độ lipid có thể được phân tích sau 2 tuần trở lên và điều chỉnh liều lượng, nếu cần.
Liều dùng ở bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử (HoFH)
- Liều đề nghị:10/40mg/ngày hoặc 10/80mg/ngày vào buổi tối. Chỉ khuyến cáo dùng liều 10/80mg khi lợi ích mong đợi vượt trội nguy cơ
- VYTORIN nên sử dụng bổ trợ cho các phương pháp điều trị giảm lipid máu khác (như lọc bỏ LDL) ở những bệnh nhân này hoặc nếu những điều trị này không có sẵn.
- Ở những bệnh nhân dùng lomitapide đồng thời với VYTORIN, liều VYTORIN không được vượt quá 10/40mg/ngày
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với Ezetimib, Simvastatin hoặc các thành phần các của thuốc
- Sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ: itraconazole, ketoconazole, posaconazole, voriconazole, thuốc ức chế protease HIV , boceprevir, telaprevir, erythromycin , clarithromycin, telithromycin, nefazodone và các sản phẩm chứa cobicistat)
- Sử dụng đồng thời gemfibrozil, cyclosporine hoặc danazol
- Bệnh gan đang hoạt động hoặc nồng độ transaminase gan tăng cao kéo dài không rõ nguyên nhân
- Phụ nữ đang mang thai hoặc có thể mang thai.
- Phụ nữ cho con bú
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Vytorin có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm:
- đau cơ không rõ nguyên nhân
- dịu dàng
- yếu đuối
- sốt
- mệt mỏi bất thường
- đau bụng trên
- ăn mất ngon
- nước tiểu sẫm màu
- vàng da hoặc mắt (vàng da)
Nhận trợ giúp y tế ngay lập tức, nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào được liệt kê ở trên.
Các tác dụng phụ thường gặp của Vytorin bao gồm:
- đau đầu,
- buồn nôn,
- nôn mửa,
- bệnh tiêu chảy,
- chóng mặt,
- trầm cảm,
- vấn đề bộ nhớ,
- lú lẫn,
- đau lưng ,
- đau khớp,
- đau cơ,
- cảm giác tê hoặc kiến bò,
- khó cương cứng,
- vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ), hoặc
- các triệu chứng cảm lạnh ( nghẹt mũi , hắt hơi, đau họng ).
Vytorin hiếm khi có thể gây ra các vấn đề về cơ (hiếm khi có thể dẫn đến các tình trạng rất nghiêm trọng gọi là tiêu cơ vân và bệnh cơ tự miễn ). Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào trong quá trình điều trị bằng Vytorin và nếu các triệu chứng này vẫn tồn tại sau khi bác sĩ ngừng thuốc này:
- đau/đau/yếu cơ (đặc biệt là kèm theo sốt hoặc mệt mỏi bất thường), hoặc
- thay đổi về lượng nước tiểu.
Tìm kiếm sự chăm sóc y tế nếu bạn có các tác dụng phụ nghiêm trọng sau:
- Các triệu chứng nghiêm trọng về mắt như mất thị lực đột ngột, nhìn mờ, nhìn mờ, đau hoặc sưng mắt hoặc nhìn thấy quầng sáng quanh đèn;
- Các triệu chứng tim nghiêm trọng như nhịp tim đập nhanh, không đều hoặc đập thình thịch; rung rinh trong ngực; hụt hơi; và đột ngột chóng mặt, choáng váng hoặc bất tỉnh;
- Nhức đầu dữ dội, lú lẫn, nói ngọng, yếu tay hoặc chân, đi lại khó khăn, mất khả năng phối hợp, cảm giác đứng không vững, cơ rất cứng, sốt cao, đổ mồ hôi nhiều hoặc run.
Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh, Cyclosporine hoặc Danazol
- Thuốc hạ lipid có thể gây ra bệnh cơ khi dùng đơn độc
- Thuốc chẹn kênh canxi, Amiodarone, Dronedarone, Ranolazine
- Niacin
- Cholestyramine
- Digoxin
- Fenofibrate
- Thuốc chống đông máu Coumarin
- Colchicin
- Daptomycin
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Tất cả bệnh nhân bắt đầu điều trị bằng VYTORIN hoặc đang tăng liều VYTORIN nên được thông báo về nguy cơ mắc bệnh cơ, bao gồm tiêu cơ vân, và được yêu cầu báo cáo ngay bất kỳ cơn đau cơ, nhạy cảm hoặc yếu cơ không rõ nguyên nhân, đặc biệt nếu kèm theo khó chịu hoặc sốt hoặc nếu có dấu hiệu cơ. và các triệu chứng vẫn tồn tại sau khi ngưng VYTORIN. Nên ngừng điều trị bằng VYTORIN ngay lập tức nếu chẩn đoán hoặc nghi ngờ bệnh cơ
- Có thể gây ra bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch
- Báo cáo ngay bất kỳ triệu chứng nào có thể cho thấy tổn thương gan, bao gồm mệt mỏi, chán ăn, khó chịu vùng bụng trên bên phải, nước tiểu sẫm màu hoặc vàng da.
- Tăng HbA1c và nồng độ glucose huyết thanh lúc đói đã được báo cáo với các chất ức chế HMG-CoA reductase, bao gồm cả simvastatin.
- Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên được khuyên sử dụng một phương pháp ngừa thai hiệu quả để tránh mang thai trong khi sử dụng VYTORIN
- Phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng VYTORIN
- Tuổi cao (≥65 tuổi) là một yếu tố dễ dẫn đến bệnh cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân , nên thận trọng khi kê đơn
- Nên thận trọng khi sử dụng liều VYTORIN vượt quá 10/20 mg và theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân suy thận từ trung bình đến nặng.
- Không khuyến cáo sử dụng đồng thời VYTORIN với Niacin ở bệnh nhân Trung Quốc
- Chưa tiến hành nghiên cứu về ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, đã có báo cáo một vài tác dụng phụ của VYTORIN có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bảo quản
- Nhiệt độ thường, không quá 30°C. Đóng chặt nắp hộp thuốc.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả