Warfarin Sodium Tablets 2mg Teva 1000 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#18876
Warfarin Sodium Tablets 2mg Teva 1000 viên
5.0/5
Giá bán:
0 đ

Tìm thuốc Warfarin khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Teva khác

Nhà sản xuất

Teva Pharmaceuticals

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Warfarin: 2mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Bệnh tim dễ gây nghẽn mạch: Dự phòng các biến chứng huyết khối nghẽn mạch do rung nhĩ (kéo dài hoặc kịch phát), bệnh van hai lá (kèm rung nhĩ), van nhân tạo (nhất là van nhân tạo thế hệ đầu hoặc van cơ học).

Liều dùng - Cách dùng

Người lớn

Cá thể hóa liều lượng cho từng người bệnh dựa vào chỉ số INR (thời gian prothrombin). Xác định liều duy trì và thời gian điều trị tối ưu theo tình trạng đang được điều trị. Trong đa số trường hợp, INR đích cần tìm là 2,5 (nằm giữa 2 và 3). Liều nạp thông thường là 2 mg, điều chỉnh liều lượng từng bước nhỏ (mỗi lần điều chỉnh, tăng giảm 1mg) theo kết quả INR và theo dõi cẩn thận phản ứng của bệnh nhân.

  • Không khuyến cáo sử dụng liều tải lớn (> 10 mg); có thể tăng nguy cơ xuất huyết hoặc hoại tử.
  • Đối với người đặc biệt có nguy cơ chảy máu (cân nặng dưới 50 kg, cao tuổi, suy gan), liều nạp thông thường còn thấp hơn.
  • Liều dùng của warfarin không thay đổi theo đường dùng.
  • Có thể uống hoặc tiêm tĩnh mạch.

Trẻ em

Tránh dùng warfarin cho trẻ dưới 1 tháng tuổi. Trẻ em dưới 3 tuổi và nhất là trước 12 tháng tuổi, liều được dùng cao hơn và thay đổi nhiều từ trẻ này sang trẻ khác so với trẻ nhiều tuổi hơn. Liều nạp khuyến cáo sau đây để có INR giữa 2 và 3 chỉ có tính chất hướng dẫn:

  • Liều nạp: 0,20 mg/kg/ngày, trong 2 ngày đầu đối với trẻ < 12 tháng tuổi, 12 tháng tuổi - 10 tuổi và 11 tuổi - 18 tuổi.
  • Liều duy trì: 0,32 mg/kg/ngày cho trẻ < 12 tháng tuổi; từ 12 tháng tuổi - 10 tuổi: không có dữ liệu; 0,09 mg/kg/ngày cho trẻ từ 11 tuổi - 18 tuổi.

Quá liều

  • Liều lượng độc tố thay đổi, nguy cơ chính của liệu pháp warfarin là có thể gây chảy máu ở bất cứ nơi nào trên cơ thể.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không sử dụng gấp đôi liều đã quy định.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Warfarin chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Thai kỳ.
  • Tình trạng xuất huyết hoặc rối loạn chức năng đông máu.
  • Phẫu thuật mắt, não hoặc tủy sống gần đây hoặc đã được dự tính.
  • Phẫu thuật chấn thương gần đây hoặc chuẩn bị phẫu thuật. 
  • Loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa, hô hấp hoặc sinh dục.
  • Xuất huyết mạch máu não.
  • Phình động mạch (não, bóc tách động mạch chủ).
  • Viêm màng ngoài tim và tràn dịch màng ngoài tim.
  • Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.
  • Sản giật, tiền sản giật hoặc dọa sẩy thai.
  • Chọc dò tủy sống hoặc các thủ thuật chẩn đoán hoặc điều trị khác có khả năng gây chảy máu không kiểm soát được.
  • Gây tê vùng chính hoặc khối thắt lưng.
  • Tăng huyết áp nặng, không kiểm soát được hoặc ác tính.
  • Bệnh nhân lớn tuổi, tiền sử dễ bị té ngã, nghiện rượu, rối loạn tâm thần hoặc các bệnh nhân thiếu hợp tác không tuân thủ dùng thuốc.
  • Suy gan nặng.
  • Không đủ phương tiện xét nghiệm để theo dõi kháng đông.
  • Mẫn cảm với warfarin hoặc với các dẫn chất khác của coumarin hoặc với một thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp 

  • Chảy máu.

Ít gặp

  • Tiêu chảy, ban đỏ, rụng tóc.

Hiếm gặp

  • Viêm mạch, hoại tử khu trú da, có thể liên quan đế thiếu hụt bẩm sinh protein C hoặc S, tổn thương gan.

Tương tác với các thuốc khác

  • Tăng tác dụng của warfarin và có nguy cơ chảy máu: Aspirine liều cao, thuốc chống viêm không steroid pyrazol, miconazole (đường toàn thân và gel bôi miệng), acetaminophen, allopurinol, amiodaron,androgen steroid làm đồng hóa, atanazavir, azapropazon, bezafibrat, cefamandol, cloral hydrat, cloramphenicol, cimetidin, clofibrat, co-trimoxazol, danazol, dextropropoxyphen, dextrothyroxin, dipyridamol, erythromycin, feprazon, glucagon, latamoxef, metronidazole, miconazole, neomycin, oxyphenbutazon, phenformin, phenylbutazon, phenyramidol, quinidin, salicylat, sulfonamid (sulfaphenazol, sulfinpyrazon), tamoxifen, tolbutamid và triclofos, thuốc chống trầm cảm 3 vòng (amitriptylin/nortriptyline), urokinase, vitamin E, vaccine cúm.
  • Giảm tác dụng của warfarin và có nguy cơ đông máu: Aminoglutethimid, barbiturat, carbamazepin, ethclorvynol, glutethimid, griseofulvin, dicloralphenazon, methaqualon, primidon, rifampicin, thuốc ngừa thai loại uống chứa oestrogen, spironolactone, sucralfat, vitamin K, darunavir, dicloxacilin, lopinavir, mercaptopurin, nafcillin, ritonavir, gingko biloba.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Trước khi quyết định điều trị bằng warfarin, phải đặc biệt chú ý đến nhận thức của người bệnh, phải tuân thủ uống thuốc đều đặn, đúng giờ, không được quên; phải thực hiện đều đặn xét nghiệm về máu (INR), phải cảnh giác đối với các thuốc phối hợp có thể làm mất cân bằng điều trị. Phải có sổ theo dõi cho người bệnh. 
  • Phải đặc biệt theo dõi những tháng đầu điều trị, nhất là thời gian mới xuất viện về nhà, vì nguy cơ chảy máu cao.
  • Trong khi đang điều trị thấy có chảy máu, cần loại trừ quá liều bằng cách làm INR.
  • Phải rất thận trọng đối với người cao tuổi vì thường có nhiều bệnh kết hợp nên thường dùng nhiều thuốc kết hợp, dễ ngã, dễ quên liều và uống nhầm liều. Nguy cơ quá liều, đặc biệt lúc đầu điều trị, phải đặc biệt theo dõi.
  • Trong trường hợp phẫu thuật hay làm thủ thuật, tùy theo nguy cơ của bản thân huyết khối và nguy cơ xuất huyết, cần cân nhắc vẫn tiếp tục dùng thuốc chống đông và duy trì INR trong vùng điều trị thường ngày (2 - 3) và cầm máu tại chỗ hoặc tạm ngừng thuốc chống đông 3 - 4 ngày trước can thiệp, kèm theo dõi INR. Can thiệp khi INR < 1,5 và sau đó cho điều trị lại warfarin trong thời kỳ hậu phẫu và có thể dùng heparin mỗi khi INR < 2.
  • Trong trường hợp phải phẫu thuật bụng cấp cứu, ngay cả phẫu thuật chỉnh hình, hoặc INR mong muốn vẫn cao hơn 2 tối hôm trước khi can thiệp, cho một liều nhỏ vitamin K1 (1 mg uống, tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch) cho phép ngay ngày hôm sau có được INR < 1,8. Trong trường hợp cấp cứu cần phải can thiệp rất nhanh, dùng dung dịch đậm đặc yếu tố phụ thuộc vitamin K (Kaskadil).
  • Trong một số trường hợp có nguy cơ huyết khối cao, chẳng hạn trường hợp tai biến huyết khối dưới một tháng, cho ngừng warfarin và theo dõi INR và cho heparin tĩnh mạch hoặc dưới da ngay khi INR < 2. Can thiệp có thể thực hiện sau khi ngừng heparin. Sau can thiệp lại cho rất nhanh trở lại heparin tĩnh mạch và kéo dài cho tới khi dùng warfarin đạt được INR > 2.
  • Trong khi dùng warfarin, tránh tiêm bắp vì có nguy cơ tụ máu.
  • Trong trường hợp thiếu hụt bẩm sinh đã biết về protein C hoặc S, dùng warfarin bao giờ cũng phải dùng heparin hỗ trợ và trong trường hợp thiếu nhiều protein C (< 20%), truyền dung dịch đậm đặc protein C.
  • Cung cấp vitamin K trong chế độ ăn phải đều đặn để không làm rối loạn cân bằng của INR. Một số thức ăn giàu vitamin K: Cà chua, rau diếp, cải bắp, súp lơ.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Thuốc chống chỉ định tuyệt đối với PNCT (phân loại X theo bảng phân loại mức độ an toàn của thuốc dành cho phụ nữ có thai của FDA).
  • Phụ nữ cho con bú: Warfarin không bài tiết qua sữa mẹ nên dùng được cho người cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn