Thuốc trị loãng xương Teva Actonel 35mg 4 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Tìm thuốc Risedronate khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Teva khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Thông tin sản phẩm
Bảo quản: | Dưới 30°C |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Công dụng của Thuốc trị loãng xương Teva Actonel 35mg 4 viên
Actonel 35mg (risedronate) là một loại thuốc bisphosphonate có tác dụng thay đổi sự hình thành và phân hủy xương trong cơ thể.
Thành phần
Axit Risedronate 35mg
Công dụng (Chỉ định)
Actonel 35mg (risedronate) là một loại thuốc bisphosphonate có tác dụng thay đổi sự hình thành và phân hủy xương trong cơ thể. Điều này có thể làm chậm quá trình mất xương và có thể giúp ngăn ngừa gãy xương. Điều trị hoặc ngăn ngừa loãng xương do mãn kinh, sử dụng steroid hoặc suy tuyến sinh dục. Sử dụng để tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương và điều trị bệnh Paget về xương ở nam giới và phụ nữ.
Liều dùng
Điều trị loãng xương sau mãn kinh
Phác đồ được khuyến nghị là:
- Một viên 5mg uống, uống hàng ngày, hoặc
- Một viên 35mg uống, uống một lần một tuần, hoặc
- Một viên 75mg uống, uống trong hai ngày liên tiếp với tổng số hai viên mỗi tháng, hoặc
- Một viên 150mg uống, uống mỗi tháng một lần
Phòng ngừa loãng xương sau mãn kinh
Phác đồ được khuyến nghị là:
- Một viên 5mg uống, uống hàng ngày, hoặc
- Một viên 35mg uống, uống một lần một tuần, hoặc
- Một viên 75mg uống, uống trong hai ngày liên tiếp trong tổng số hai viên mỗi tháng có thể được xem xét, hoặc
- Một viên 150mg uống, uống mỗi tháng một lần có thể được xem xét
Điều trị để tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương
Phác đồ được khuyến nghị là:
- Một viên 35mg uống, uống một lần một tuần
- Điều trị và phòng ngừa bệnh loãng xương do Glucocorticoid gây ra
- Phác đồ được khuyến nghị là:
- Một viên 5 mg uống, uống hàng ngày
Điều trị bệnh Paget
Phác đồ điều trị được đề nghị là 30 mg uống mỗi ngày một lần trong 2 tháng. Sự rút lui có thể được xem xét (theo dõi sau điều trị ít nhất 2 tháng) nếu tái phát xảy ra, hoặc nếu điều trị không bình thường hóa phosphatase kiềm huyết thanh.
Cách dùng
- Uống Actonel ít nhất 30 phút trước khi ăn hoặc uống đầu tiên trong ngày không phải là nước và trước khi uống bất kỳ loại thuốc uống hoặc bổ sung nào, bao gồm canxi, thuốc kháng axit hoặc vitamin để tối đa hóa sự hấp thụ và lợi ích lâm sàng. Tránh sử dụng nước có bổ sung, kể cả nước khoáng, vì chúng có thể có nồng độ canxi cao hơn.
- Nuốt cả viên thuốc Actonel với một ly nước đầy, tránh nằm xuống trong 30 phút sau khi dùng thuốc, không nhai hoặc ngậm viên thuốc vì có khả năng gây loét vòm họng.
- Không ăn hoặc uống bất cứ thứ gì ngoại trừ nước thường hoặc uống các loại thuốc khác trong ít nhất 30 phút sau khi uống Actonel.
Quá liều
- Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này.
- Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của actonel
- Có lượng canxi trong máu thấp
- Suy thận nặng
- Không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Ngừng sử dụng Actonel và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
- Đau ngực, ợ chua mới hoặc trầm trọng hơn.
- Khó hoặc đau khi nuốt.
- Đau hoặc nóng rát dưới xương sườn hoặc ở lưng.
- Ợ chua nặng, đau rát ở bụng trên hoặc ho ra máu.
- Đau mới hoặc bất thường ở đùi hoặc hông của bạn.
- Đau hàm, tê hoặc sung.
- Đau khớp, xương hoặc cơ nghiêm trọng.
- Mức canxi thấp – co thắt hoặc co thắt cơ, cảm giác tê hoặc ngứa ran (quanh miệng, hoặc ở ngón tay và ngón chân).
Các tác dụng phụ thường gặp của Actonel có thể bao gồm:
- Ợ chua, tiêu chảy, khó tiêu.
- Đau bụng.
- Đau lưng, đau khớp, đau cơ.
- Các triệu chứng giống như cúm.
Tương tác với các thuốc khác
Sử dụng thuốc này cùng với một số laoij thuốc khác có thể gây ra tác dụng nghiêm trọng:
- Kháng sinh aminoglycoside (ví dụ, amikacin, gentamicin, tobramycin)
- Thuốc kháng axit (ví dụ: nhôm hydroxit, canxi cacbonat, magiê hydroxit)
- Deferasirox
- Thuốc đối kháng H2 (ví dụ: famotidine, ranitidine)
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAID, ví dụ, diclofenac, ibuprofen, naproxen)
- Thuốc ức chế bơm proton (ví dụ, lansoprazole, omeprazole)
- Thuốc ức chế sự hình thành hệ thống (ví dụ: axitinib, bevacizumab, lenalidomide, pazopanib, regorafenib, vandetanib)
- Bổ sung có chứa khoáng chất như nhôm, canxi, sắt và magiê
Tương tác thực phẩm
- Dùng chung thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Nên uống actonel trước tiên vào buổi sáng và ít nhất 30 phút trước khi ăn.
- Việc sử dụng kết hợp thuốc này và các sản phẩm có chứa canxi, magiê, nhôm hoặc sắt có thể làm giảm hiệu quả. Sử dụng sau khi uống thuốc 30 phút.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân không thể đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút.
- Đau xương, khớp hoặc đau cơ: Thuốc này có thể gây đau xương, khớp hoặc đau cơ nghiêm trọng.
- Hôi xương hàm: Thuốc có thể gây ra thoái hóa xương hàm ở một số bệnh nhân. Nguy cơ này đặc biệt cao hơn ở những bệnh nhân trải qua các thủ tục nha khoa xâm lấn.
- Ảnh hưởng đến thực quản: Thuốc này có thể gây kích ứng hoặc loét thực quản.
- Loét dạ dày: Thuốc có thể gây kích ứng niêm mạc và làm tăng nguy cơ loét dạ dày và chảy máu.
- Rối loạn chức năng thận: Thuốc này được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng.
- Hen suyễn: Thuốc này được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân bị hen suyễn do tăng nguy cơ làm nặng thêm tình trạng của bệnh nhân.
- Mang thai: Thuốc không sử dụng cho phụ nữ trong khi mang thai.
- Cho con bú: Thuốc này có thể đi vào sữa mẹ và có thể ảnh hưởng đến em bé. Phụ nữ đang cho con bú không nên dùng thuốc này.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả