Allopurinol Stella 100mg 2 vỉ x 14 viên - Điều trị Gout

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#16661
Allopurinol Stella 100mg 2 vỉ x 14 viên - Điều trị Gout
5.0/5
Giá bán:
0 đ

Tìm thuốc cùng thương hiệu Stella khác

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký:
VD-23985-15
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Allopurinol Stella 100mg 2 vỉ x 14 viên - Điều trị Gout

  • Giảm sự hình thành urat/axit uric
  • Điều trị sỏi thận

Thành phần

  • Allopurinol: 100mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Giảm sự hình thành urat/axit uric trong các tình trạng đã xảy ra lắng đọng urat/axit uric (ví dụ như viêm khớp do gút, hạt tophi ở da, sỏi thận) hoặc là một nguy cơ lâm sàng có thể dự đoán được (ví dụ như điều trị bệnh ác tính có khả năng dẫn đến bệnh thận do axit uric cấp tính).
  • Điều trị sỏi thận 2,8-dihydroxyadenine (2,8-DHA) liên quan đến hoạt động thiếu hụt của adenine phosphoribosyltransferase.
  • Điều trị sỏi thận oxalate canxi hỗn hợp tái phát khi có tăng axit uric niệu, khi các biện pháp truyền dịch, chế độ ăn uống và tương tự đã thất bại.

Liều dùng

  • Nếu liều hàng ngày vượt quá 300 mg và có biểu hiện không dung nạp đường tiêu hóa, có thể dùng chế độ chia liều.
  • Người lớn: 100 mg/ngày, chỉ tăng nếu đáp ứng urat huyết thanh không đạt yêu cầu. Lịch trình liều lượng sau đây được đề xuất: 100 đến 200 mg mỗi ngày (điều kiện nhẹ), 100 đến 200 mg mỗi ngày (điều kiện nghiêm trọng vừa phải), 700 đến 900 mg mỗi ngày (điều kiện nghiêm trọng); hoặc 2 đến 10 mg/kg thể trọng/ngày nếu cần thiết.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi mắc bệnh ác tính (đặc biệt là bệnh bạch cầu) và một số rối loạn enzym như hội chứng Lesch-Nyhan : 10 đến 20 mg/kg thể trọng/ngày cho đến tối đa 400 mg mỗi ngày.
  • Suy thận hoặc suy gan : cần điều chỉnh liều lượng, suy thận nặng : < 100 mg/ngày hoặc sử dụng liều đơn 100 mg với khoảng cách dài hơn một lần.

Cách sử dụng

  • Có thể uống Allopurinol STELLA 100 mg mỗi ngày một lần sau bữa ăn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn cảm với allopurinol hoặc với bất kỳ thành phần nào của công thức.
  • Bệnh nhân bị bệnh gan nặng; bệnh thận nặng (azotaemia).
  • Hemochromatosis vô căn (ngay cả khi chỉ trong lịch sử quen thuộc).
  • Không nên bắt đầu dùng allopurinol trong cơn gút cấp.
  • Thuốc chống chỉ định ở trẻ em, trừ những người mắc bệnh khối u hoặc rối loạn enzym.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Tác dụng phụ phổ biến nhất của allopurinol là phát ban da (thường là ban sẩn hoặc ngứa, đôi khi ban xuất huyết, nhưng các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng hơn có thể xảy ra và bao gồm phát ban tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc). Allopurinol phải được rút ngay lập tức nếu phát ban xảy ra.
  • Các tác dụng về huyết học bao gồm giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt và thiếu máu tán huyết.

Tương tác với các thuốc khác

  • 6-mercaptopurin và azathioprin: Allopurinol kéo dài hoạt tính của 6-mercaptopurin và azathioprin do ức chế xanthin.
  • Vidarabin (adenin arabinosid): Thời gian bán thải của vidarabin tăng lên khi dùng chung với allopurinol. Cần thận trọng khi dùng chung hai thuốc vì gây tăng độc tính.
  • Salicylat và những thuốc tăng đào thải acid uric qua nước tiểu: Những thuốc tăng đào thải acid uric qua nước tiểu như probenecid hoặc liều cao salicylat có thể đẩy nhanh sự bài tiết của oxipurinol.
  • Clorpropamid: Nếu allopurinol được dùng đồng thời với clorpropamid khi chức năng thận kém, có thể tăng nguy cơ kéo dài tác động hạ đường huyết bởi vì allopurinol và clorpropamid cạnh tranh đào thải ở ống thận.
  • Các thuốc chống đông nhóm coumarin: Hiếm có báo cáo về sự tăng hoạt tính của warfarin và các thuốc chống đông nhóm coumarin khác khi sử dụng đồng thời với allopurinol, vì vậy bệnh nhân khi dùng các thuốc chống đồng cần được theo dõi chặt chẽ.
  • Phenytoin: Allopurinol ức chế sự oxy hóa phenytoin tại gan nhưng không thấy các dấu hiệu lâm sàng
  • Theophyllin: Allopurinol ức chế sự chuyển hóa của theophyllin.
  • Ampicillin/Amoxicillin: Tăng tần suất phát ban da.
  • Cyclophosphamid, doxorubicin, bleomycin, procarbazin, mecloroethamin: Tăng sự ức chế tủy xương ở những bệnh nhân ung thư khi dùng chung với allopurinol.
  • Ciclosporin: Nồng độ trong huyết tương của ciclosporin có thể tăng khi điều trị đồng thời với allopurinol.
  • Didanosin: Ở những người tình nguyện và những bệnh nhân HIV uống didanosin, giá trị Cmax và AUC của didanosin trong huyết tương xấp xỉ gấp đôi khi điều trị đồng thời với allopurinol (300 mg/ngày) không ảnh hưởng đến thời gian bán thải.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Allopurinol nên được rút ngay lập tức khi phát ban da hoặc bằng chứng khác về sự nhạy cảm xảy ra.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận, bệnh nhân đang điều trị tăng huyết áp, suy tim.
  • Tăng acid uric máu không triệu chứng tự nó thường không được coi là một chỉ định cho việc sử dụng allopurinol.
  • Trong giai đoạn đầu của quá trình điều trị, có thể gây ra cơn viêm khớp gút cấp tính. Do đó, nên dự phòng bằng thuốc chống viêm thích hợp hoặc colchicine trong ít nhất một tháng. Nếu các cơn cấp tính phát triển, nên tiếp tục điều trị với liều lượng như cũ trong khi cơn cấp tính được điều trị bằng thuốc chống viêm thích hợp.
  • Allopurinol STELLA 100 mg có chứa đường sữa. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Allopurinol STELLA 100 mg chứa hồ màu vàng hoàng hôn có thể gây phản ứng dị ứng.
    Bệnh nhân nên thận trọng trước khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc tham gia các hoạt động nguy hiểm.

Bảo quản

  • Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn