Amikaver 500mg Osel 1 ống x 2ml

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#20967
Amikaver 500mg Osel 1 ống x 2ml
5.0/5
Giá bán:
0 đ

Tìm thuốc Amikacin khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Osel khác

Nhà sản xuất

Khác

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Amikacin sulfate: 500mg.

Công dụng (Chỉ định)

Amikacin được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nặng/đe dọa tính mạng, đặc biệt chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn Gram âm. Thuốc dùng phối hợp với Cephalosporin, penicilin và các kháng sinh khác, phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn.

  • Điều trị phải dựa vào kết quả nuôi cấy vi khuẩn.
  • Thông thường, nên phối hợp với một kháng sinh beta-lactam
  • Khi nhiễm khuẩn toàn thân do P.aeruginosa, phối hợp với Piperacillin.
  • Nếu viêm nội tâm mạc do S.faecalis hoặc alpha Streptococcus, phối hợp với ampicilin hoặc benzylpeni-cilin tương ứng.
  • Để điều trị vi khuẩn kỵ khí, phối hợp với Metronidazol hoặc 1 thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác.
  • Amikacin chỉ được dùng đặc biệt trong các trường hợp có thể có kháng Gentamycin hoặc Tobramycin.

Liều dùng

  • Liều thông thường đối với người lớn và trẻ lớn tuổi, có chức năng thận bình thường là 15mg/kg/ngày, chia làm các liều bằng nhau để tiêm cách 8 hoặc 12 giờ/ lần. Liều hàng ngày không được vượt quá 15mg/kg hoặc 1,5g.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều nạp đầu tiên 10mg/kg, tiếp theo là 7,5mg/kg cách nhau 12 giờ/lần.
  • Hiện nay có chứng cớ rằng tiêm aminoglycosid 1 lần/ngày, ít nhất cũng tác dụng bằng và có thể ít độc hơn khi được tiêm làm nhiều lần trong ngày.
  • Ở người có tổn thương thận, nhất thiết phải định lượng nồng độ amikacin huyết thanh, phải theo dõi chức năng thận và phải điều chỉnh liều.
  • Căn cứ vào nồng độ thuốc trong huyết thanh và mức độ suy giảm của thận, đối với người suy thận, có thể dùng các liều 7,5mg/kg thể trọng, theo các khoảng thời gian ghi trong bảng dưới đây, tuỳ thuộc vào nồng độ creatinin huyết thanh hoặc vào độ thanh thải creatinin.
Creatinin trong huyết thanh (micromol/l) Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73 m2) Khoảng cách liều dùng (giờ)
<110 > 100 12
111 -150 100-55 15
151 -200 54-40 18
201 -255 39-30 24
256-335 29-22 30
>336 <22 >36

Cách dùng

  • Tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch. Để truyền tĩnh mạch, đối với người lớn, pha 500mg Amikacin vào 100 – 200ml dung dịch Natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%, truyền trong thời gian 30 – 60 phút.
  • Đối với trẻ em, thể tích dịch truyền phụ thuộc vào nhu cầu người bệnh, nhưng phải có đủ để truyền trong 1-2 giờ ở trẻ nhỏ, hoặc 30 – 60 phút ở trẻ lớn.

Quá liều

  • Khi gặp quá liều hoặc có phản ứng độc, có thể chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân màng bụng để đẩy nhanh quá trình thải trừ amikacin.
  • Ở trẻ sơ sinh, có thể thay máu.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với các aminoglycosid, bệnh nhược cơ.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều dùng.

Thường gặp, ADR>1/100:

  • Toàn thân: Chóng mặt.
  • Tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin và tăng urê máu.
  • Thính giác: Giảm khả năng nghe, độc với hệ tiền đình như buồn nôn và mất thăng bằng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100:

  • Toàn thân: Sốt.
  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Da: Ngoại ban.
  • Gan: Tăng transaminase.
  • Tiết niệu: tăng creatinin máu, albumin niệu, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu và đái ít.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Toàn thân: Nhức đầu
  • Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Tuần hoàn: Tăng huyết áp
  • Thần kinh: Dị cảm, run, nhược cơ, liệt.
  • Các cơ quan khác: Ðau khớp.
  • Tai: Ðiếc.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Các thuốc lợi tiểu tác dụng nhanh như furosemid tăng nguy cơ độc với thính giác và thận.
  • Nếu người bệnh trước đó đã điều trị với các thuốc có nguy cơ độc với tai hoặc thận như các aminoglycosid khác thì phải chú ý đến sự nguy hiểm do tích lũy thuốc.
  • Một số chế phẩm có chứa natri sulfit có thể gây dị ứng mạnh, đặc biệt với người có tiền sử hen.
  • Khi suy thận, chỉ dùng amikacin khi thật cần và điều chỉnh liều theo sự thay đổi nồng độ creatinin máu hoặc độ thanh thải creatinin. Phải giám sát chức năng thận và thính giác. Cần phải kiểm tra nồng độ thuốc trong huyết thanh.

Tương tác với các thuốc khác

  • Dùng đồng thời hoặc nối tiếp amikacin với các tác nhân gây độc với thận hoặc thính giác khác có thể làm tăng độc tính nguy hiểm của aminoglycosid. Dùng amikacin với các thuốc phong bế thần kinh cơ, có thể tăng nguy cơ gây chẹn thần kinh cơ dẫn đến liệt hô hấp. Amikacin có thể làm tăng tác dụng thuốc giãn cơ cura và thuốc gây mê. Amikacin còn có thể tương tác với một số thuốc khác như các penicilin hoạt phổ rộng, furosemid, bumetanid, hoặc indomethacin.

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

  • Phải dùng amikacin thận trọng, đặc biệt đối với người cao tuổi và trẻ nhỏ, vì có nguy cơ cao độc cho tai và cho thận. Phải giám sát chức năng thính giác và chức năng thận. Tránh dùng thuốc kéo dài và/hoặc lặp lại. Cần phải tránh dùng đồng thời hoặc nối tiếp với các thuốc khác có độc tính cho thính giác hoặc thận (cả dùng toàn thân và tại chỗ).
  • Không dùng quá liều khuyến cáo.
  • Nhất thiết phải định lượng nồng độ thuốc trong huyết thanh khi dùng cho người bị tổn thương thận.
  • Khi người bệnh uống nhiều nước và có chức năng thận bình thường, thì ít nguy cơ nhiễm độc thận, nếu không vượt quá liều khuyến cáo.
  • Việc kiểm tra chức năng thận trong quá trình điều trị bằng aminoglycosid ở người bệnh cao tuổi có sự giảm chức năng thận là đặc biệt quan trọng.
  • Phải dùng thận trọng amikacin với các người bệnh rối loạn hoạt động cơ, như nhược cơ hoặc Parkinson, vì thuốc này làm yếu cơ trầm trọng, do tác dụng kiểu cura của thuốc lên liên kết thần kinh cơ.
  • Giống các kháng sinh khác, dùng amikacin có thể gây tăng sinh các vi sinh vật không nhạy cảm. Nếu xuất hiện điều đó, phải tiến hành điều trị thích hợp.
  • Không được trộn lẫn amikacin và các thuốc khác, đặc biệt là với kháng sinh beta-lactam.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Aminoglycosid có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho người mang thai.
  • Nếu dùng amikacin trong khi mang thai hoặc bắt đầu có thai trong khi đang dùng thuốc, người bệnh phải được thông báo là có khả năng nguy hiểm cho thai nhi, kể cả hội chứng nhược cơ. Vì vậy việc dùng thuốc an toàn cho người mang thai chưa được xác định.

Phụ nữ cho con bú:

  • Không biết rõ amikacin có đào thải vào trong sữa hay không. Theo nguyên tắc chung, không cho con bú khi dùng thuốc, vì nhiều thuốc được tiết vào sữa.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Vì thuốc có thể gây chóng mặt, cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn