Cetrolix-PFS 0.25mg Intas 1 lọ

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#21508
Cetrolix-PFS 0.25mg Intas 1 lọ
5.0/5
Giá bán:
0 đ

Tìm thuốc Cetrorelix khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Intas khác

Nhà sản xuất

Intas Pharmaceuticals

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Cetrorelix: 0.25mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Phòng ngừa rụng trứng sớm ở những bệnh nhân đang điều trị kích thích buồng trứng có kiểm soát, sau đó lấy noãn và dùng kỹ thuật hổ trợ sinh sản.
  • Trong các thử nghiệm lâm sàng, Cetrorelix 0,25 mg đã được sử dụng với gonadotropin thời kỳ mãn kinh ở người (HMG), tuy nhiên, một số kinh nghiệm với hormone kích thích nang noãn (FSH) tái tổ hợp cho thấy hiệu quả tương tự.

Liều dùng

  • Cetrorelix 0,25 mg chỉ nên được kê đơn bởi một chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
  • Cetrorelix 0,25 mg dùng để tiêm dưới da vào thành bụng dưới.
  • Tiêm Cetrorelix lần đầu nên được thực hiện dưới sự giám sát của bác sĩ. Các lần tiêm sau bệnh nhân có thể tự làm với điều kiện là bệnh nhân đã được hướng dẫn nhận biết các dấu hiệu và triệu chứng về quá mẫn cảm, hậu quả của phản ứng như thế và sự cần thiết phải có can thiệp y khoa ngay lập tức.
  • Sau khi tiêm lần đầu, bệnh nhân cần được giám sát về y khoa để bảo đảm không có phản ứng quá mẫn đối với việc tiêm.

Xem phần dưới đây về chỉ dẫn sử dụng và vận hành:

Trừ khi được kê đơn khác, Cetrorelix 0,25 mg được dùng theo cách sau đây:

  • Lượng thuốc trong 1 lọ (0,25 mg cetrorelix) được dùng 1 lần mỗi ngày, cách nhau 24 giờ vào buổi sáng hoặc buổi tối.
  • Dùng vào buổi sáng: Điều trị bằng Cetrorelix 0,25 mg nên bắt đầu vào ngày 5 hoặc 6 của quá trình kích thích buồng trứng (khoảng 96 đến 120 giờ sau khi bắt đầu kích thích buồng trứng) với gonadotropin niệu hoặc tái tổ hợp và được dùng liên tục suốt giai đoạn điều trị bằng gonadotropin kể cả ngày gây rụng trứng.
  • Dùng vào buổi tối: Điều trị bằng Cetrorelix 0,25 mg nên bắt đầu vào ngày thứ 5 hoặc 6 của quá trình kích thích buồng trứng (khoảng 96 đến 108 giờ sau khi bắt đầu kích thích buồng trứng) với gonadotropin niệu hoặc tái tổ hợp và được dùng liên tục suốt giai đoạn điều trị bằng gonadotropin cho đến buổi tối trước ngày gây rụng trứng.

Cách dùng

  • Dùng để tiêm dưới da.
  • Cetrorelix 0,25 mg chỉ nên được pha với dung môi được cung cấp sẵn, dùng động tác lắc nhẹ nhàng. Cần tránh lắc mạnh tạo thành bọt khí.
  • Không được dùng nếu dung dịch có vẩn hoặc nếu dung dịch không trong suốt.
  • Rút hết dung dịch trong lọ. Điều này bảo đảm cung cấp cho bệnh nhân 1 liều tối thiểu là 0,23 mg cetrorelix.
  • Dung dịch nên được dùng ngay sau khi pha.
  • Nên thay đổi chỗ tiêm mỗi ngày.

Quên 1 liều:

  • Nếu bệnh nhân quên dùng Cetrorelix 0,25 mg một ngày, hỏi ý kiến bác sĩ ngay.
  • Tốt nhất là nên dùng Cetrorelix 0,25 mg cách nhau 24 giờ. Nhưng nếu quên dùng Cetrorelix 0,25 mg đúng lúc, sẽ không có vấn đề gì khi dùng liều này ở một thời điểm khác cùng ngày.

Quá liều

  • Quá liều ở người có thể dẫn đến thời gian tác dụng bị kéo dài nhưng dường như không liên quan với tác dụng gây độc cấp. Vì vậy, trong trường hợp quá liều không cần biện pháp đặc hiệu nào.
  • Trong nghiên cứu về độc tính cấp ở loài gặm nhấm, các triệu chứng nhiễm độc không đặc hiệu đã được quan sát sau khi tiêm trong màng bụng cetrorelix liều cao hơn 200 lần liều có hiệu quả dược lý sau khi tiêm dưới da.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn cảm với cetrorelix acetate, hormone peptide ngoại lai hoặc mannitol.
  • Có thai và cho con bú.
  • Phụ nữ thời kỳ hậu mãn kinh.
  • Bệnh nhân bị suy thận và suy gan trung bình và nặng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Phản ứng nhẹ và tạm thời ở chỗ tiêm như ban đỏ, ngứa và sưng.
  • Thỉnh thoảng có báo cáo về tác dụng phụ toàn thân như buồn nôn và nhức đầu. Ngoài ra, một trường hợp cá biệt có ngứa đã được ghi nhận trong khi điều trị bằng cetrorelix.
  • Phản ứng quá mẫn nặng, với ho, ban và hạ huyết áp đã được quan sát ở một bệnh nhân sau 7 tháng điều trị ung thư buồng trứng với cetrorelix (10 mg/ngày). Bệnh nhân đã phục hồi hoàn toàn trong vòng 20 phút. Không loại trừ có mối liên hệ nhân quả.
  • Thỉnh thoảng hội chứng quá kích buồng trứng (OHSS) có thể xảy ra, đây là nguy cơ nội tại của biện pháp kích thích buồng trứng (xem phần Chú ý đề phòng).
  • Các triệu chứng như đau bụng, căng tức, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và khó thở có thể là biểu thị hội chứng quá kích buồng trứng. Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ ngay nếu thấy các triệu chứng trên.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm cho thấy không có tương tác với các thuốc được chuyển hóa bởi cytochrome P450 hoặc kết hợp glucuronic hoặc liên hợp bằng cách nào đó. Tuy nhiên, không thể loại trừ hoàn toàn khả năng tương tác với các thuốc thường được dùng.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.
  • Trong hoặc sau khi kích thích buồng trứng, hội chứng quá kích buồng trứng có thể xảy ra. Trường hợp này phải được xem như là một nguy cơ nội tại của biện pháp kích thích bằng gonadotropin.
  • Hội chứng quá kích buồng trứng nên được điều trị triệu chứng như nghỉ ngơi, dùng chất điện giải/chất dạng keo bằng đường tĩnh mạch và liệu pháp heparin.
  • Hỗ trợ giai đoạn hoàng thể nên tuân theo hướng dẫn thực hành của trung tâm y khoa về sinh sản.
  • Đến nay ít có kinh nghiệm về việc dùng Cetrorelix 0,25 mg trong biện pháp kích thích buồng trứng lặp lại. Vì vậy chỉ nên dùng Cetrorelix 0,25 mg trong các chu kỳ lặp lại sau khi đã đánh giá cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Thuốc bị nghi ngờ đã gây ra hoặc có thể được ​​sẽ gây ra, tăng tỷ lệ dị tật thai nhi . Do đó không sử dụng trong thời kỳ mang thai.
  • Cetrorelix 0,25 mg không được dùng trong khi có thai và cho con bú.
  • Nghiên cứu ở động vật cho thấy cetrorelix có ảnh hưởng liên quan với liều dùng trên sự thụ tinh, quá trình sinh sản và sự có thai. Không có tác dụng sinh quái thai khi dùng thuốc trong giai đoạn nhạy cảm của thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú:

  • Thuốc bài tiết vào sữa của con người. Chống chỉ định dùng cho phụ nữ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Tác dụng trên khả năng lái xe và sử dụng máy móc: Về dược lý, cetrorelix dường như không làm suy yếu khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc của bệnh nhân.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn