Docalciole 0.25mcg Domesco 10 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#20350
Docalciole 0.25mcg Domesco 10 vỉ x 10 viên
5.0/5

Tìm thuốc Calcitriol khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Domesco khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Dược phẩm Domesco

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký:
VD-28371-17
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Calcitriol: 0,25mcg.

Tá dược: Butylat hydroxyanisol, Butylat hydroxỵtoluen, Medium-chain triglycerides, Gelatin bloom 200, Sorbitol lỏng, Glycerin, Titan dioxid, Natri benzoat, Màu Sunset yellow lake, Màu Tartrazin lake, Màu Sicovit red, Nước tinh khiết.

Công dụng (Chỉ định)

  • Docalciole được chỉ định để điều chỉnh sự bất thường về chuyển hóa calci và phosphat ở bệnh nhân loạn dưỡng xương do thận.
  • Docalciole cũng được chỉ định để điều trị bệnh loãng xương sau mãn kinh.

Liều dùng

Liều Docalciole phải được điều chỉnh cẩn thận cho từng bệnh nhân theo các đáp ứng điều trị để tránh tăng calci huyết.

Hiệu quả điều trị phụ thuộc một phần vào lượng calci cung cấp đẩy đủ hằng ngày, cần được tăng cường chế độ ăn uống hoặc bổ sung nếu cần thiết.

Người lớn:

Loạn dưỡng xương do thận:

  • Liều khởi đầu hàng ngày là 0,25 mcg. Ở những bệnh nhân có nóng độ calci bình thường hoặc chỉ giảm nhẹ, liều 0,25 mcg mỗi ngày là đủ.
  • Nếu không đáp ứng các thông số sinh hóa và các biểu hiện lâm sàng của bệnh trong vòng 2 - 4 tuần, liều lượng hàng ngày có thể tăng lên 0,25 mcg sau 2 - 4 tuần. Trong thời gian này, nồng độ calci huyết thanh nên được xác định ít nhất 2 lần một tuần. Nên dừng điều trị bằng Docalciole ngay lập tức khi nồng độ calci huyết thanh tăng lên 1 mg/100 ml (250 µmol/l) ở trên mức bình thường (9 -11 mg/100 ml hoặc 2250 - 2750 µmol/l) hoặc creatinin huyết thanh tăng lên > 120 µmol/l, cho đến khi calci huyết trở lại mức bình thường sau đó. Hầu hết các bệnh nhân đáp ứng với liều 0,5 mcg và 1,0 mcg mỗi ngày.
  • Một liệu pháp dùng Docalciole đường uống với liều khởi đầu là 0,1 mcg/kg/tuần chia thành 2 hoặc 3 liều bằng nhau vào cuối mỗi lần thẩm tách máu đã được chứng minh là có hiệu quả ở bệnh nhân loạn dưỡng xương khó chữa. Tổng liều tối đa không vượt quá là 12 mcg mỗi tuần.

Loãng xương sau mãn kinh:

  • Liều khuyến cáo 0,25 mg x 2 lần/ngày. Nồng độ calci và creatinin huyết thanh nên được kiểm tra tại thời điểm 1 tháng,3 tháng và 6 tháng, sau đó 6 tháng/1 lần.

Người cao tuổi:

  • Kinh nghiệm lâm sàng dùng Docalciole ở bệnh nhân cao tuổi cho thấy liều dùng tương tự như liều ở người lớn trẻ tuổi không gây ảnh hưởng, không cẩn phải điều chỉnh liều.

Trẻ em:

  • Sự an toàn và hiệu quả của calcitriol ở trẻ em chưa được nghiên cứu đầy đủ.

Cách dùng

  • Dùng uống, thuốc nên được uống với một ít nước.
  • Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ.
  • Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
  • Trường hợp uống quá nhiều viên thuốc: Hãy gặp ngay bác sĩ hoặc tới khoa Hồi sức - Cấp cứu của bệnh viện gần nhất.

Quá liều

Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều:

  • Calcitriol là một chất chuyển hóa của vitamin D, tất cả các trường hợp quá liều calcitriol sẽ cho những triệu chứng lâm sàng tương tự như đối với quá liều vitamin D. Nếu đồng thời có uống liều cao calci và phosphat với calcitriol, có thể gây các triệu chứng tương tự.
  • Hệ số calci phosphat huyết thanh (P x Ca) không được phép vượt quá 70 mg2/dl2. Nồng độ calci cao trong dịch thẩm tách có thể đóng góp vào sự tăng calci huyết.
  • Dấu hiệu ngộ độc cấp tính vitamin D: Chán ăn, nhức đầu, buồn nôn, táo bón, có thể bị sốt kèm theo khát, đa niệu, mất nước, vô cảm, ngưng tăng trưởng và nhiễm trùng đường tiểu. Ngộ độc mạn tính sẽ gây tăng calci huyết thứ phát với vôi hóa vỏ thận, cơ tim, phổi và tụy tạng.

Cách xử trí quá liều:

  • Các biện pháp điều trị quá liều bao gồm: Rửa dạ dày lập tức hoặc gây nôn để tránh hấp thu thuốc vào máu. Uống dầu parafin để làm tăng đào thải thuốc qua phân.Tiến hành kiểm tra nhiều lần calci huyết. Nếu nồng độ calci huyết vẫn còn cao trong huyết tương, có thể dùng phosphat, corticoid và dùng các biện pháp tăng bài niệu thích hợp.
  • Tăng calci huyết ở mức độ cao hơn (> 3,2 mmol/L) co thể dẫn đến suy thận nhất là khi nồng độ phosphat trong máu bình thường hoặc cao do chức năng thận suy giảm.
  • Tăng calci huyết xảy ra khi điều trị kéo dài, nên ngưng dùng Docalciole cho đến khi nồng độ calci huyết tương trở lại bình thường. Chế độ ăn ít calci sẽ nhanh chóng làm thay đổi hoàn toàn hiện tượng này. Sau đó, có thể dùng lại Docalciole với liều thấp hơn hoặc dùng các liều tương tự nhưng ít thường xuyên hơn so với trước đây.
  • Ở những bệnh nhân được điều trị thẩm phân máu liên tục, có thể sử dụng dung dịch thẩm phân có nồng độ calci thấp trong thẩm tách.Tuy nhiên, dung dịch thẩm phân có nồng độ calci cao, có thể gây tăng calci huyết.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Các bệnh liên quan đến tăng calci huyết.
  • Bệnh nhân có bằng chứng vôi hóa di căn.
  • Quá mẫn với Calcitriol (hoặc thuốc cùng loại) hoặc các thành phần của thuốc.
  • Tiền sử ngộ độc Vitamin D.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Bảng tóm tắt các phản ứng không mong muốn:

Các cơ quan

Tần suất (*)

Các phản ứng không mong muốn

Rối loạn hệ thống miễn dịch

Chưa rõ

Quá mẫn, mày đay.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

Thường gặp

Tăng calci huyết.

Ít gặp

Giảm thèm ăn.

Chưa rõ

Uống nhiều nước, mất nước, giảm cân.

Rối loạn tâm thần

Chưa rõ

Thờ ơ, rối loạn tâm thần.

Rối loạn hệ thống thần kinh

Thường gặp

Đau đầu.

Chưa rõ

Yếu cơ, rối loạn cảm giác, buồn ngủ.

Rối loạn tim mạch

Chưa rõ

Chứng rối loạn nhịp tim.

Rối loạn tiêu hóa

Thường gặp

Đau bụng, buồn nôn.

Ít gặp

Nôn.

Chưa rõ

Táo bón, đau bụng trên, tắc liệt ruột.

Rối loạn da và mô dưới da

Thường gặp

Phát ban.

Chưa rõ

Ban đỏ, ngứa.

Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết

Chưa rõ

Chậm phát triển.

Rối loạn thận và tiết niệu

Thường gặp

Nhiễm trùng đường tiết niệu.

Chưa rõ

Tiểu nhiều, tiểu đêm.

Rối loạn chung và tình trạng đường dùng

Ít gặp

Creatinin huyết tăng.

Chưa rõ

Vôi hóa các phần mềm, sốt, khát nước.

Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000).

  • Calcitriol tác dụng như vitamin D, các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra tương tự như quá liều vitamin D: Hội chứng tăng calci huyết hoặc ngộ độc calci (phụ thuộc vào mức độ và thời gian tăng calci huyết). Thỉnh thoảng có các triệu chứng cấp gồm giảm ngon miệng, đau đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng hoặc đau bụng trên và táo bón.
  • Thời gian bán thải sinh học của calcitriol ngắn, nồng độ calci huyết thanh tăng sẽ trở về bình thường trong vài ngày sau khi ngừng thuốc và nhanh hơn rất nhiều so với vitamin D3.
  • Các ảnh hưởng lâu dài có thể bao gồm yếu cơ, giảm cân, rối loạn cảm giác, sốt, khát nước, chứng uống nhiều, đa niệu, mất nước, thờ ơ, chậm phát triển và nhiễm trùng đường tiết niệu...
  • Nếu đồng thời bị tăng calci huyết và tăng phospho huyết (> 6 mg/100 ml hoặc > 1,9 mmol/l) có thể sẽ gây vôi hóa các phần mềm, có thể nhận thấy khi chụp X-quang.
  • Phản ứng quá mẫn bao gồm ban da, hồng ban, ngứa và mày đay có thể xảy ra ở những bệnh nhân nhạy cảm.
  • Các bất thường xét nghiệm: Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, tăng calci huyết mạn tính có thể liên quan tới tăng creatinin huyết.

Tương tác với các thuốc khác

  • Hướng dẫn chế độ ăn uống, đặc biệt liên quan đến bổ sung calci nên được theo dõi chặt chẽ và kiểm soát tránh dùng chế phẩm có chứa calci khác.
  • Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng nguy cơ tăng calci huyết. Liều lượng calcitriol phải được xác định một cách cẩn thận ở những bệnh nhân đang điều trị với digitalis, như tăng calci huyết ở những bệnh nhân này có thể tăng loạn nhịp tim.
  • Corticosteroid: Có một mối quan hệ về chức năng đối kháng của corticosteroids với vitamin D, làm tăng sự hấp thu calci, nên không dùng chung hai chất này.
  • Sản phẩm chứa magnesi (ví dụ thuốc kháng acid) có thể gây tăng magnesi trong máu và vì thế không nên điều trị bằng Docalciole cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo mạn tính.
  • Docalciole cũng ảnh hưởng đến vận chuyển phosphat ở ruột, thận và xương, liều lượng của tác nhân gắn kết phosphat phải được điều chỉnh phù hợp với nồng độ phosphat trong huyết thanh (giá trị bình thường 2-5 mg/100 ml hoặc 0,65 -1,62 mmol/l).
  • Bệnh nhân bị còi xương kháng vitamin D (giảm phosphat huyết mang tính gia đình) nên tiếp tục dùng thêm phosphat đường uống. Tuy nhiên, nên lưu ý đến khả năng Docalciole có thể kích thích sự hấp thu phosphat ở ruột, do đó có thể làm thay đổi nhu cầu về phosphat bổ sung.
  • Các chất gắn acid mật bao gồm cholestyramin và sevelamer có thể làm giảm sự hấp thu các vitamin tan trong dầu, do đó làm giảm sự hấp thu của calcitriol ở ruột.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Có một mối tương quan chặt chẽ giữa điều trị bằng calcitriol và sự tăng calci huyết.
  • Các hợp chất vitamin D và các dẫn xuất của nó, bao gồm các thuốc hoặc các loại thực phẩm chứa vitamin D có thể làm gia tăng hàm lượng vitamin D khi điều trị với Docalciole.
  • Sự gia tăng đột ngột lượng calci là kết quả của những thay đổi trong chế độ ăn uống (ví dụ tăng tiêu thụ các sản phẩm từ sữa) hoặc lượng không kiểm soát được của các chế phẩm calci có thể kích hoạt tăng calci huyết. Bệnh nhân và gia đình bệnh nhân nên biết rằng việc tuân thủ nghiêm ngặt chế độ ăn uống theo quy định là bắt buộc và họ cần được hướng dẫn về cách nhận biết các triệu chứng của tăng calci huyết.
  • Ngay sau khi nồng độ calci huyết thanh tăng lên 1 mg/100 ml (250 µmol/l) trên bình thường (9-11 mg/100 ml hoặc 2250 - 2750 µmol/l) hoặc creatinin huyết thanh tăng > 120 µmol/l, cần ngưng điều trị bằng Docalciole ngay cho đến khi calci huyết trở lại bình thường.
  • Bệnh nhân không đi lại được như những người đã trải qua phẫu thuật, có nguy cơ gây tăng calci huyết.
  • Calcitriol làm tăng nồng độ phosphat vô cơ trong huyết thanh. Cần thận trọng đối với bệnh nhân suy thận với giảm phosphat huyết, vì có nguy cơ gây vôi hóa lạc chỗ. Trong trường hợp này, cần duy trì nồng độ phosphat trong huyết tương ở mức bình thường (2 - 5 mg/100 ml hoặc 0,65 -1,62 mmol/l) bằng cách dùng tác nhân đường uống gắn kết phosphat phù hợp và chế độ ăn uống ít phosphat.
  • Hệ số calci phosphate huyết thanh (P x Ca) không được phép vượt quá 70 mg/dl2.
  • Bệnh nhân bị còi xương kháng vitamin D (giảm phosphat huyết mang tính gia đình) đang được điều trị với Docalcioie, nên tiếp tục dùng thêm phosphat đường uống. Tuy nhiên, nên lưu ý đến khả năng Docalciole có thể kích thích sự hấp thu phosphat ở ruột, vì có thể làm thay đổi nhu cầu về phosphat bổ sung.
  • Calcitriol là một chất chuyển hóa của vitamin D, không nên dùng chất giống vitamin D khác trong quá trình điều trị bằng Docalciole để tránh thừa lượng vitamin D.
  • Nếu bệnh nhân được chuyển từ một chế phẩm vitamin D tác dụng lâu dài (như ergocalciferol (vitamin D2) hay colecalciferol) sang dùng calcitriol, cẩn mất thời gian vài tháng để nồng độ ergocalciferol trong máu trở về giá trị ban đầu nhằm tránh nguy cơ tăng calci huyết.
  • Bệnh nhân có chức năng thận bình thường khi dùng Docalciole nên uống nhiều nước và cần duy trì tránh mất nước.
  • Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, tăng calci huyết mãn tính có thể kết hợp gia tăng creatinin huyết thanh.
  • Thuốc có chứa thành phần sorbitol. Đối với những bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose không nên dùng thuốc này.
  • Thuốc có chứa các tá dược màu sunset yellow lake, màu tartrazin lake, có thể gây các phản ứng dị ứng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Sự an toàn của Docalciole đối với phụ nữ mang thai chưa được thiết lập. Khi cho thỏ mang thai uống vitamin D liều cao thấy có hẹp van động mạch chủ trong bào thai ở thỏ. Không có bằng chứng cho thấy vitamin D gây quái thai ở người ngay cả ở liều rất cao. Chỉ nên sử dụng Docalciole trong quá trình mang thai nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ cho thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: Calcitriol ngoại sinh đi vào sữa mẹ. Do có khả năng gây tăng calci huyết ở người mẹ và những tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ, bà mẹ có thể dùng Docalciole trong khi cho con bú và cần theo dõi nồng độ calci huyết thanh của người mẹ và của trẻ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn về thần kinh như đau đầu, yếu cơ, rối loạn cảm giác, buồn ngủ. Do đó, phải thận trọng sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Bảo quản

  • Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn