Fyranco 400mg Demo S.A 1 lọ x 3ml

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#20125
Fyranco 400mg Demo S.A 1 lọ x 3ml
5.0/5

Tìm thuốc Teicoplanin khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Demo S.A khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Demo S.A Pharmaceutical

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Cùng hoạt chất

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký:
VN-16480-13
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
  • Demo S.A
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Teicoplanin: 400mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Nhiễm khuẩn tim (viêm màng trong tim).
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp.
  • Nhiễm khuẩn đường niệu.
  • Nhiễm khuẩn da và phần mềm.
  • Nhiễm trùng huyết bệnh viện, hội chứng nhiễm khuẩn.
  • Viêm phúc mạc do Staphylococcus do thẩm phân phúc mạc liên tục.

Liều dùng

Người lớn

Nhiễm khuẩn Gram dương nặng:

  • Liều khởi đầu: 400mg tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ chia 3 liều. Sau đó, duy trì 400 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày.

Nhiễm khuẩn gram dương trung bình:

  • Liều khởi đầu: liều đơn 400mg tiêm tĩnh mạch ngày đầu. Sau đó, liều duy trì 200 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày.

Trẻ em

Nhiễm khuẩn trung bình:

  • Tiêm tĩnh mạch 10 mg/ kg mỗi 12 giờ cho 3 liều đầu tiên. Sau đó dùng liều 6 mg/ kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi ngày.

Nhiễm khuẩn nặng và bệnh nhân giảm bạch cầu:

  • Tiêm tĩnh mạch 10 mg/ kg mỗi 12 giờ cho 3 liều đầu. Sau đó 10 mg/ kg mỗi ngày.
  • Liều khuyến cáo cho trẻ sơ sinh là liều đơn 16 mg/ kg tiêm tĩnh mạch vào ngày đầu tiên, sau đó duy trì 8mg/ kg.

Bệnh nhân suy thận

  • Liều phải được điều chỉnh để đạt được nồng độ huyết thanh không ít hơn 10 mg/ ml.
  • Suy thận nhẹ: Giảm một nửa hoặc dùng liều khởi đầu trong 2 ngày.
  • Suy thận nặng: Giảm còn 1/3 liều bình thường, hoặc dùng liều khởi đầu trong mỗi 3 ngày.

Bệnh nhân phải thẩm phân phúc mạc liên tục

  • Sau khi tiêm tĩnh mạch liều ban đầu 400mg đơn liều, liều khuyến cáo là 20 mg/ l cho một túi dịch thẩm phân tuần đầu tiên; 20mg/I đối với những túi tiếp theo vào tuần thứ hai và với túi dùng ban đêm trong tuần thứ ba.
  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng

  • Pha bột tiêm vào dung môi pha tiêm và tiến hành tiêm truyền.

Quá liều

  • Chưa có báo cáo.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với hoạt chất Teicoplanin hoặc các thành phần tá dược có trong thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Phản ứng tại chỗ: Ban đỏ, đau chỗ tiêm, viêm tĩnh mạch huyết khối, áp xe vị trí tiêm.
  • Quá mẫn: Phát ban, ngứa, rùng mình, co thắt phế quản, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ, mày đay, phù mạch.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy.
  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, tăng tiêu cầu, tăng bạch cầu ưa acid, hiếm khi xảy ra trường hợp bạch cầu hạt có thể hồi phục được.
  • Chức năng gan: Tăng men Transaminase trong huyết thanh hoặc men Phosphatase kiềm trong huyết tương.
  • Chức năng thận: Tăng Creatinin huyết thanh gây suy thận.
  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu, co giật.
  • Thính giác. tiền định: Mất khả năng nghe, hoa mắt và rối loạn tiền đình.
  • Khác: Bội nhiễm (tăng các vi khuẩn không nhạy cảm).

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc gây độc thận như amphotericin B, colistin, cisplastin: Tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ
  • Thuốc gây độc thính giác như aminoglycosid, furosemide: Tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Vancomycin vi có thẻ xảy ra quá mẫn chéo. Tuy nhiên, bệnh nhân có tiền sử mắc hội chứng Red man khi dùng Vancomycin thì không chống chỉ định với Teicoplanin.
  • Có trường hợp giảm lượng tiểu cầu khi dùng Teicoplanin, cũng như rối loạn về thính giác, gan và thận.
  • Các nghiên cứu về huyết học và kiểm tra chức năng thính giác, gan và thận phải được tiến hành định kỳ trong quá trình điều trị, đặc biệt là bệnh nhân suy thận, bệnh nhân điều trị kéo dài.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Chống chỉ định việc sử dụng thuốc Fyranco 400 trên phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú do các độc tính mà thuốc có thể mang lại.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo.

Bảo quản

  • Nơi ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn