Indopril 10mg Stella 3 vỉ x 10 viên - Thuốc huyết áp
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Tìm thuốc Imidapril khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Stellapharm khác
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Wright-F Davipharm 3 vỉ x 10 viên
- Giá tham khảo:50 đ
- Thuốc tim mạch Stella Indopril 5mg
- Giá tham khảo:4.000 đ
Thông tin sản phẩm
Bảo quản: | Dưới 30°C |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Công dụng của Indopril 10mg Stella 3 vỉ x 10 viên - Thuốc huyết áp
- Điều trị tăng huyết áp vô căn.
Thành phần
- Imidapril hydroclorid: 10mg
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị tăng huyết áp vô căn.
Liều dùng
- Người lớn: Bắt đầu với 5 mg mỗi ngày; nếu không kiểm soát được huyết áp sau ít nhất 3 tuần, tăng lên 10 mg/ngày; tối đa 20 mg/ngày; xem xét kết hợp với thuốc lợi tiểu.
- Người cao tuổi (≥ 65 tuổi): Khởi đầu 2,5 mg x 1 lần/ngày, tăng liều tùy theo đáp ứng, tối đa 10 mg/ngày.
- Suy thận: Clcr 30 – 80 ml/phút: Khởi đầu 2,5 mg/ngày; Clcr 10 – 29 ml/phút: Không nên sử dụng.
- Suy gan: Bắt đầu với 2,5 mg/ngày.
- Bệnh nhân có nguy cơ cao bị hạ huyết áp liều đầu tiên: Điều chỉnh tình trạng thiếu muối và/hoặc dịch cơ thể và ngừng điều trị bằng thuốc lợi tiểu hiện có trong 2 – 3 ngày trước khi dùng imidapril. Nếu không thể, liều ban đầu nên là imidapril 2,5 mg/ngày, sau đó điều chỉnh liều cẩn thận.
- Suy tim: Bắt đầu với 2,5 mg/ngày; cần được giám sát chặt chẽ.
Cách sử dụng: Các viên thuốc nên được uống mỗi ngày một lần vào cùng một thời điểm khoảng 15 phút trước bữa ăn. Liều đầu tiên nên được dùng tốt nhất là trước khi đi ngủ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào hoặc chất ức chế men chuyển Angiotensin (ACE).
- Tiền sử phù mạch do điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển trước đó.
- Phù mạch di truyền/vô căn.
- Tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba của thai kỳ.
- Suy thận nặng có hoặc không chạy thận nhân tạo (Clcr < 10 m/phút).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ; ho; buồn nôn.
Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc chống tăng huyết áp nhóm chẹn beta, nhóm chẹn kênh calci dẫn chát dihydropyridin: Dùng đồng thời với imidapril làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Cần thận trọng và theo dõi chặt bệnh nhân khi phối hợp 2 loại thuốc này.
- Thuốc lợi tiểu: Dùng đồng thời với imidapril có thể gây hạ huyết áp nặng khi sử dụng liều imidapril đầu tiên, nhất là khi dùng thuốc lợi tiểu ở liều cao. Suy thận, đặc biệt suy thận cắp đã được báo cáo khi phối hợp 2 thuốc. Hạ kali huyết do sử dụng các thuốc lợi tiểu thải kali vẫn có thể xảy ra khi dùng đồng thời imidapril. Cần thận trọng và theo dõi chặt bệnh nhân khi phối hợp 2 loại thuốc này.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Sử dụng NSAIDs có thể làm tăng huyết áp của những bệnh nhân đang dùng thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm cả các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin) tuy một số nghiên cứu cho thấy tương tác này không có ý nghĩa lâm sàng. Mức độ tương tác khác nhau giữa các thuốc NSAIDs nhưng phối hợp với indomethacin có thể gây tác dụng rõ rệt nhất. Dùng đồng thời NSAIDs và các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin còn tăng nguy cơ suy thận và tăng kali huyết thanh. Cần thận trọng và theo dõi chặt bệnh nhân khi phối hợp 2 loại thuốc này.
- Lithi: Dùng đồng thời với imidapril, làm tăng nồng độ lithi trong máu dẫn đến ngộ độc lithi và nồng độ lithi huyết tương.
- Epoetin: Gây tăng huyết áp, vì vậy, dùng đồng thời với imidapril làm giảm tác tác dụng hạ huyết áp của imidapril. Hiện chưa rõ liệu thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin có ảnh hưởng đến hiệu quả của epoetin hay không nhưng có thể sau vài tháng, tương tác mới xuất hiện. Về lý thuyết, tác dụng cộng hợp tăng kali huyết thanh có thể xảy ra khi dùng đồng thời thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin với epoetin.
- Thuốc lợi tiểu giữ kali, các chế phẩm bổ sung chứa kali: Dùng đồng thời với imidapril làm tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở bệnh nhân có suy thận mắc kèm. Không nên sử dụng đồng thời imidapril với các thuốc khác có khả năng làm tăng kali huyết, ngoại trừ trường hợp cần thiết phải sử dụng đồng thời, định kỳ theo dõi nồng độ kali huyết thanh của bệnh nhân.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng khi sử dụng trong các trường hợp sau:
- Tim thiếu máu cục bộ hoặc bệnh mạch máu não.
- Hẹp động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh cơ tim phì đại.
- Bệnh mạch máu collagen.
- Suy tim nặng hoặc bệnh thận tiềm ẩn, bao gồm hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch của một quả thận đang hoạt động.
- Trải qua quá trình tách lipid LDL bằng dextran sulfat, đang chạy thận nhân tạo với màng thông lượng cao, đang điều trị giải mẫn cảm với nọc độc của bộ cánh màng.
- Đã điều trị trước đó bằng thuốc uống trị đái tháo đường hoặc insulin trong tháng đầu tiên điều trị bằng imidapril.
- Lái xe/vận hành máy móc.
- Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Imidapril không được khuyến cáo trong ba tháng đầu của thai kỳ và trong thời gian cho con bú.
Rủi ro có thể xảy ra:
- Tăng kali máu
- Protein niệu
- Phù mạch thần kinh ở mặt, tứ chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản
- Vàng da ứ mật hoặc viêm gan và tiến triển thành hoại tử gan tối cấp và (đôi khi) tử vong
- Hạ huyết áp nặng
Bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ không quá 30 oC.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả