Lixidin VCP 30ml

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#21234
Lixidin VCP 30ml
5.0/5

Tìm thuốc cùng thương hiệu Dược phẩm VCP khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Dược phẩm VCP

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Dạng bào chế:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Chlorhexidin gluconat: 2mg
  • Lidocain hydrochlorid: 0.5mg.

Công dụng (Chỉ định)

Dung dịch xịt họng Lixidin được chỉ định để:

  • Giảm các triệu chứng khản tiếng, đau họng, viêm họng do kích ứng.
  • Trong trường hợp viêm họng do nhiễm khuẩn kèm theo sốt cần sử dụng  thêm các biện pháp điều trị hỗ trợ.

Liều dùng - Cách dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Xịt dung dịch vào khoang họng khoảng 3 – 5 lần xịt (tương ứng lần sử dụng. Có thể lặp lại từ 6 – 10 lần mỗi ngày.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Sản phẩm không được khuyên dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.

Quá liều

  • Sử dụng thuốc gây tê tại chỗ trong khoang miệng, khoang họng có thể gây trở ngại cho việc nuốt, do đó làm tăng sự xâm nhập của thức ăn vào các khoang đường hô hấp. Do ảnh hưởng này, sử dụng quá liều Lixidin (khoảng 10ml hoặc hơn) có thể tăng tác dụng gây tê cục bộ tại vùng hầu, do đó giảm kiểm soát phản xạ nuốt.
  • Nồng độ cao Lidocain trong máu có thể tạo ra các ảnh hưởng trên thần kinh trung ương hoặc tim mạch. Các ảnh hưởng trên thần kinh trung ương có thể bao gồm căng thẳng, chóng mặt, ù tai, bồn chồn, kích thích, dị cảm, mờ mắt, buồn nôn, nôn, run có thể tiến triển thành trầm cảm và động kinh thể co cứng giật rung. Các phản ứng tim mạch là các phản ứng ức chế hệ tuần hoàn, đặc trưng bởi hạ huyết áp, suy giảm cơ tim, nhịp tim chậm và có thể ngừng tim.
  • Mặc dù sinh khả dụng của Lidocain thấp, nhưng nó có thể gây ra độc tính đáng kể khi nuốt phải. Độc tính trên thần kinh trung ương, co giật và tử vong đã được ghi nhận sau khi vô tình nuốt phải các chế phẩm tại chỗ. Tuy nhiên, trong trường hợp của dung dịch xịt Lixidin, phải nuốt 1 liều đáng kể tương đương với việc uống 0,5g Lidocain để gây ra độc tính.
  • Độc tính toàn thân do Chlorhexidin là hiếm gặp, các phản ứng quá liều chính liên quan đến Chlorhexidin là kích ứng niêm mạc tại chỗ.
  • Điều trị với quá liều Lidocain bao gồm đảm bảo quá trình thông khí (hô hấp) và kiểm soát cơn co giật. Thông khí nên được duy trì bằng oxy hoặc kiểm soát hô hấp theo yêu cầu. Co giật có thể kiểm soát với thiopentone, diazepam, succinylcholine (succinylcholine có thể làm liệt hô hấp, nó chỉ nên sử dụng khi được đặt nội khí quản và kiểm soát bệnh nhân ở trạng thái bất động hoàn toàn). Nếu xảy ra rung thất hoặc ngừng tim n phải can thiệp hồi sức tim mạch tích cực, Adrenalin với liều lặp lại và Nat Natri bicarbonate nên được sử dụng càng sớm càng tốt.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đặc biệt trên các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Chlorhexidin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Chlorhexidin và Lidocain thường dung nạp tốt và không có báo cáo tác dụng không mong muốn khi sử dụng tại chỗ trong thời gian ngắn. Rất hiếm khi xảy ra các phản ứng không mong muốn liên quan đến các chất gây tê tại chỗ như Lidocain. Các phản ứng quá mẫn với Lidocain hydrochlorid tiêm tại chỗ được báo cáo gồm phủ né tại chỗ, khó thở hoặc phát ban toàn thân.
  • Chlorhexidin đôi khi có thể làm đối màu răng và lưới trong quá trình sử dụng, tuy nhiên vấn đề sẽ biến mất sau khi ngưng điều trị. Trong một số trường hợp, các can thiệp nha khoa cơ bản có thể cần đến để loại bỏ các vết màu do Chlorhexidin gây ra.
  • Kích ứng tại chỗ liên quan đến Chlorhexidin đôi khi có thể xảy ra.
  • Sử dụng Chlorhexidin cho khoang miệng, họng có thể gây ra rối loạn vị giác tạm thời, cảm giác nóng rát lưỡi và thỉnh thoảng sưng tuyến mang tai.
  • Rất hiếm gặp phải các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng bao gồm sốc phản vệ khi sử dụng Chlorhexidin tại chỗ.
  • Rối loạn trên da: Chưa rõ tần suất: Phản ứng dị ứng da như viêm da, ngứa, ban đỏ, eczema, phát ban, mề đay, kích ứng da và mụn nước.
  • Rối loạn miễn dịch: Tần số không xác định: Quá mẫn, bao gồm sốc phản vệ.

Tương tác với các thuốc khác

  • Chlorhexidin không có nguy cơ tương tác với các thuốc khác.
  • Lidocain có một số tương tác về mặt lý thuyết, tuy nhiên với dạng bào chế và liều lượng của lidocain trong chế phẩm các tương tác này không có ý nghĩa lâm sàng.
  • Tác dụng ức chế tìm của Lidocain hiệp đồng với các thuốc chẹn beta và các thuốc chống loạn nhịp khác (mexiletin).
  • Lidocain là một chất ức chế yếu đối với pseudocholinestearase và kéo dài hoạt tính của Suxamethonium. Hạ kali máu do acetazolamid, thuốc lợi tiểu quai và thiazid có thể gây đối kháng tác dụng với Lidocain.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thuốc dùng xịt khoang họng, không sử dụng cho mắt, mũi.
  • Dung dịch xịt họng Lixidin chỉ nên được dùng để giảm đau và kích ứng vùng họng khi cần thiết. Khô hoặc kéo dài.
  • Lixidin có chứa Chlorhexidin gluconat, được biết là có thể gây ra kích ứng và các phản ứng quá mẫn, dù hiếm khi gặp phải tuy nhiên thuốc không nên sử dụng cho người có tiền sử dị ứng với chlorhexidin và các hợp chất liên quan.
  • Không nên dùng thuốc, cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bệnh nhân cảm thấy khó nuốt.
  • Không sử dụng thuốc khi không có chỉ định của bác sĩ nếu đau họng kéo dài trên 2 ngày, kèm theo sốt cao, nhức đầu, buồn nôn hoặc nôn mửa.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Mặc dù có những bằng chứng không đầy đủ về sự an toàn của Lidocain và Chlorhexidin ở phụ nữ mang thai nhưng chúng vẫn được sử dụng trên lâm sàng rộng rãi trong nhiều năm qua mà không có hậu quả rõ ràng.

Phụ nữ cho con bú:

  • Lixidin chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Lidocain được biết có bài tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên với liều lượng thấp nói chung không có nguy cơ cho trẻ sơ sinh ở liều điều trị.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không có ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30ºC.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn