Lopran 2mg Brawn 10 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#16231
Lopran 2mg Brawn 10 vỉ x 10 viên
5.0/5
Giá bán:
45,000 đ
- +
Thêm vào giỏ hàng

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Lopran 2mg Brawn 10 vỉ x 10 viên

  • Điều trị hàng đầu trong ỉa chảy cấp là dự phòng hoặc điều trị tình trạng mất nước và điện giải, điều này đặc biệt quan trọng đối với trẻ nhỏ và người cao tuổi suy nhược.

Thành phần

  • Mỗi viên nang cứng có chứa: Loperamide hydrochloride 2,0 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên nang: Tá dược gồm: Colloidal Anhydrous Silica, Lactose, Purified talc

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị hàng đầu trong ỉa chảy cấp là dự phòng hoặc điều trị tình trạng mất nước và điện giải, điều này đặc biệt quan trọng đối với trẻ nhỏ và người cao tuổi suy nhược. Loperamid chỉ được chỉ định đứng hàng thứ 2 để điều trị chứng ỉa chảy cấp không có biến chứng ở người lớn hoặc làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.
  • Loperamid không có 1 vai trò nào trong điều trị thường quy ỉa chảy cấp ở trẻ em và không được coi là một thuốc thay thế liệu pháp bù nước và điện giải bằng đường uống.

Liều dùng

Người lớn:

  • Ỉa chảy cấp: Ban đầu 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng, uống 2 mg, tối đa 5 ngày. Liều thông thường: 6-8 mg/ngày. Liều tối đa: 16 mg/ngày.
  • Ỉa chảy mạn: uống 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng, uống 2mg cho tới khi cầm ỉa. Liều duy trì: uống 4-8 mg/ngày chia thành liều nhỏ (2 lần).
  • Tối đa: 16 mg/ngày.

Trẻ em: Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em một cách thường quy trong ỉa chảy cấp.

Trẻ em dưới 6 tuổi: Không được khuyến cáo dùng

Trẻ từ 6-8 tuổi: Uống 2mg, 2 lần mỗi ngày

Trẻ từ 8-12 tuổi: Uống 2 mg, 3 lần mỗi ngày

Liều duy trì: Uống 1mg/10 kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần đi ngoài.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều

  • Triệu chứng: Suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón, kích ứng đường tiêu hóa, bồn nôn và nôn. Tình trạng quá liều thường xảy ra khi liều dùng hàng ngày khoảng 60 mg loperamid.
  • Điều trị: Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100mg than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2mg naloxon (0,01 mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10 mg.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với Loperamid.
  • Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.
  • Khi có tổn thương gan.
  • Khi có viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả (có thể gây đại tràng to nhiễm độc)
  • Hội chứng lỵ.
  • Bụng trướng

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Hầu hết các tác dụng phụ thường gặp là phản ứng ở đường tiêu hóa

Thường gặp ADR >1/100

  • Tiêu hóa: Tiêu bón, đau bụng, buồn nôn, nôn

Ít gặp: 1/1000< ADR < 1/100

  • Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu; Tiêu hóa: Trướng bụng, khô miệng, nôn.

Hiếm gặp: ADR<1/1000

  • Tiêu hóa: Tắc ruột do liệt; Da: Dị ứng.

Chú ý: Các dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương như ngủ gật, trầm cảm, hôn mê, thường hay gặp với trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Vì vậy loperamid không được dùng trong điều trị ỉa chảy cho trẻ nhỏ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác với các thuốc khác

  • Tăng độc tính: Những thuồc ức chế hệ thần kinh trung ương, các phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của loperamid.
  • Loperamid là một cơ chất của P-glycoprotein, do đó sử dụng đồng thời loperamid với quinidin, ritonavir là các chất ức chế P-glycoprotein làm tăng nồng độ loperamid lên 2-3 lần.
  • Ketoconazol, Itraconazol: Các thuốc này có khả năng ức chế P-glycoprotein, do đó sẽ làm tăng nồng độ của loperamid và chất chuyển hóa khi dùng cùng với các thuốc này.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.

Ngừng thuốc nếu không thây có kết quả trong 48 tiếng.

Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể. Theo dõi trướng bụng.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Nên thận trọng do thuốc có tác dụng phụ mệt mỏi, chóng mặt và nhức đầu.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Chưa có đủ các nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Không nên dùng cho phụ nữ có thai
  • Thời kỳ cho con bú: Vì Loperamid tiết ra sữa rất ít, có thể dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp

Bảo quản

  • Nơi khô, mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn