Buclapoxime Tablets 200mg Brawn 1 vỉ x 10 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Tìm thuốc Cefpodoxime khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Brawn India khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- V-Prox 100 Virchow 1 vỉ x 10 viên - Trị nhiễm khuẩn
- Giá tham khảo:50 đ
5 đ/Viên
- Cebest 100mg Merap 2 vỉ x 10 viên – Điều trị nhiễm khuẩn
- Giá tham khảo:170.000 đ
8,500 đ/Viên
Thông tin sản phẩm
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Cefpodoxim: 200mg
Công dụng (Chỉ định)
Cefpodoxim là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3. Thuốc được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang cấp, viêm tai giữa, viêm amiđan, viêm hầu họng.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi cấp tính và giai đoạn cấp tính của viêm phổi mãn, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
- Bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn-trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
- Nhiễm trùng da và cấu trúc của da.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
- Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của Cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
- Đối với viêm họng và/hoặc viêm Amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều Cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
- Bệnh lậu: Dùng 1 liều duy nhất 200mg Cefpodoxim.
- Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều dùng thường là 400 mg mỗi 12 giờ trong 7 – 14 ngày.
Trẻ em dưới 13 tuổi:
- Nên dùng dạng bào chế khác để thích hợp cho việc phân liều.
- Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 năm tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) Cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, dùng trong 10 ngày.
- Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác:
- < 15 ngày tuổi : Không nên dùng.
- Từ 15 ngày đến 6 tháng : 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần.
- Từ 6 tháng đến 2 năm : 40 mg/lần, ngày 2 lần.
- Từ 3 tuổi đến 8 tuổi : 80 mg/lần, ngày 2 lần.
- Trên 9 tuổi : 100 mg/lần, ngày 2 lần.
Liều cho người suy thận:
- Độ thanh thải Creatinin ít hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu: Dùng theo liều bình thường, khoảng cách giữa các lần dùng là 24 giờ.
- Độ thanh thải Creatinin ít hơn 30 ml/phút và có thẩm tách máu: Dùng theo liều bình thường, khoảng cách giữa các lần dùng là 3 lần/tuần.
Người cao tuổi:
- Hiệu quả và độ an toàn của Cefpodoxim trên người cao tuổi là tương đương đối với người trẻ tuổi. Vì thế, liều dùng của người cao tuổi là giống như đối với người trẻ tuổi.
Cách dùng
- Cefpodoxim nên dùng cùng với thức ăn để tăng khả năng hấp thu của thuốc.
Quá liều
- Sau khi quá liều cấp tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệtở người bị bệnh suy thận.
- Khi gặp phải trường hợp quá liều, nên ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức. Việc thẩm phân máu có thể hỗ trợ trong việc đào thải cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt đối với trường hợp chức năng thận bị tổn thương. Ngoài ra có thể kết hợp với các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ nâng đỡ thể trạng cho cơ thể bệnh nhân.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh Cefpodoxim hay các Cephalosporin khác.
- Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn và nôn.
- Phản ứng mẫn cảm: Mẩn đỏ, mày đay, ngứa, ban đỏ, phản ứng Stevens Jonhson.
- Gan: Tăng SGOT, SGPT thoáng qua và Phosphatase kiềm.
- Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
- Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu hoặc chóng mặt.
- Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin thoáng qua, kéo dài thời gian Prothrombin (hiếm gặp).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Cefpodoxim bị giảm hấp thu khi có chất chống acid, vì thế nên tránh dùng Cefpodoxim cùng với chất chống acid.
- Với thuốc kháng Histamin H2: Cefpodoxim bị giảm hấp thu khi dùng cùng.
- Với Probenecid: Làm giảm bài tiết của Cefpodoxim qua thận.
- Thuốc có độc tính trên thận: Khi dùng đồng thời với Cefdopoxim có khả năng làm tăng độc tính trên thận của thuốc dùng cùng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Bệnh nhân được biết mẫn cảm với Penicilin.
- Bệnh nhân suy thận nặng, phụ nữ có thai hay đang cho con bú.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Các Cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim:
- Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột.
- Tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ.
- Kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai.
- Do đó cần có sự theo dõi thường xuyên tình trạng của trẻ để có điều chỉnh cho phù hợp.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Dùng được khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả