Boricetam 400mg Brawn 10 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#21748
Boricetam 400mg Brawn 10 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: VN-18823-15

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Piracetam khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Brawn India khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Brawn Laboratories

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VN-18823-15
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Piracetam: 400mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Ðiều trị triệu chứng chóng mặt, đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp, nghiện rượu, bệnh thiếu máu hồng cầu liềm và chứng khó đọc ở trẻ em.
  • Điều trị suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ ở người cao tuổi.
  • Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

Liều dùng

  • Liều thường dùng là 30 – 160mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định. Thuốc được dùng theo đường uống, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 – 4 lần.
  • Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi
  • 1,2 – 2,4 g/ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.

Điều trị nghiện rượu:

  • 12 g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2,4g/ngày.
  • Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không)
  • Liều ban đầu là 9 – 12g/ngày, liều duy trì 2,4 g, uống ít nhất trong 3 tuần.

Thiếu máu hồng cầu liềm:

  • 160mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.

Điều trị giật rung cơ:

  • Boricetam được dùng với liều 7,2g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.

Liều trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận:

  • Khi hệ số thanh thải của creatinine dưới 60ml/phút hoặc creatinine huyết thanh trên 1,25mg/100ml thì cần phải điều chỉnh liều.
  • Hệ số thanh thải creatinine là 40 – 60ml/phút, creatinine huyết thanh là 1,25 – 1,7mg/100ml (thời gian bán thải của piracetam dài gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
  • Hệ số thanh thải creatinine là 20 – 40ml/phút, creatinine huyết thanh là 1,7 – 3,0mg/100ml (thời gian bán thải của piracetam là 25 – 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.

Cách dùng

  • Thuốc được đường uống.
  • Nên uống thuốc trước bữa ăn.

Quá liều

  • Piracetam có khoảng giới hạn điều trị rất rộng và được coi như thuốc không có độc tính.
  • Thậm chí sau khi uống 14g hoặc tiêm tĩnh mạch 24g một ngày cũng không thấy có độc tính.
  • Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng, sau đó điều trị tổng thể.
  • Khoảng 50 – 60% piracetam được loại bỏ sau khi thẩm phân trong 4 giờ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinine dưới 20ml/phút).
  • Người mắc bệnh Huntington.
  • Người bệnh suy gan.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
  • Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Toàn thân: Chóng mặt.
  • Thần kinh: Run, kích thích tình dục.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Có thể giảm nhẹ các ADR của thuốc bằng cách giảm liều.

Tương tác với các thuốc khác

  • Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
  • Ðã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
  • Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin.
  • Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận.
  • Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng piracetam cho phụ nữ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Dùng được khi lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn