Metmintex 1.5g Venus Remedies 1 lọ
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Tìm thuốc Cefoperazone/Sulbactam khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Venus Remedies khác
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Sulrapix 500mg Pymepharco 10 lọ - Thuốc kháng sinh
- Giá tham khảo:49.501 đ
Thông tin sản phẩm
Bảo quản: | Dưới 30°C |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: |
|
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Cefoperazon natri tương đương cefoperazon 1000mg
- Sulbactam natri tương đương sulbactam 500mg.
Công dụng (Chỉ định)
Các trường hợp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới)
- Nhiễm khuẩn đường tiểu (trên và dưới)
- Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong 6 bụng
- Nhiễm khuẩn huyết
- Viêm màng não
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn xương khớp
- Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục khác.
Liều dùng - Cách dùng
Người lớn:
- Đối Với các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình, liều thường dùng là I - 2 g, cứ 12 giờ một lần. Đối với các nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng đến 12 g/24 giờ, chia làm 2 - 4 phân liều.
- Liều dùng cho những người bệnh bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4 g/24 giờ.
Liều dùng cho những người bệnh bị suy cả gan và thận: Liều dùng phải được điều chỉnh do chu kỳ bán hủy của Sulbactam tăng lên:
- Thanh thải Creatinin trong khoảng 15-30 ml/phut: 1 gam Sulbactam, 2 lần mỗi ngày.
- Thanh thải Creatinin < 14 ml/ phút: 0,5 gam Sulbactam, 2 lần mỗi ngày.
Cách dùng
- Cefoperazone được sử dụng ở dạng muối natri tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (khoảng 15- 30 phút) hoặc liên tục. Mặc dù Cefoperazone đã được tiêm tĩnh mạch trực tiếp chậm trong vòng 3 - 5 phút, nhưng các nhà sản xuất không khuyến cáo dùng thuốc này theo đường tiêm tĩnh mạch, trực tiếp nhanh.
- Khi hòa tan Cefoperazone ở nồng độ vượt quá 333 mg/ml, cần phải lắc mạnh và lâu. Độ tan tối đa xấp xi 475 mg/ml.
- Tiêm tĩnh mạch: Lo 1 gam phai được pha với 4 ml dung dịch Dextrose 5%, Sodium chloride 0,9% hoặc nước cất pha tiêm. Tiêm thắng tĩnh mạch phải được thực hiện tối thiêu 3 phút.
- Tiêm truyền tĩnh mạch: phải pha trong 20 ml dung môi và truyền trong 30-60 phút.
- Tiêm bắp: Với các dung dịch có thể sử dụng để tiêm bắp, phải được thực hiện thành 2 bước: Bước đầu tiên với 3 ml nước cất pha tiêm. Khi đã hoà tan, thêm 1 ml dung dịch lidocaine 2%.
Quá liều
- Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
Xử trí quá liều:
- Cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
- Bảo vệ đường hỗ hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu người bệnh phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc,„ có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng.
- Thẩm phân máu có thể có tác dụng giúp thải loại thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa bệnh triệu chứng.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicillin.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
- Giống như những kháng sinh đường tiêm khác, tác dụng ngoại ý chủ yếu là đau tại chỗ tiêm, nhất là khi tiêm bắp. Một số ít bệnh nhân có tế bị viêm tĩnh mạch.
- Đường tiêu hoá: Thường gặp là buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
- Hệ tạo máu và bach huyết: Đã có báo cáo về thiếu mau, giảm tiêu cầu, tăng bạch cầu ái toan và giảm số lượng bạch cầu
- Những phản ứng này có thể hồi phục khi ngưng dùng thuốc.
- Gan: Tăng tạm thời men SGOT va SGPT.
Tương tác với các thuốc khác
- Có thể xảy ra các phản ứng giống disulfuram với các triệu chứng đặc trưng như đó bừng, ra mô hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn và nhịp tìm nhanh nếu uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng Cefoperazone.
- Sử dung đồng thời aminoglycoside và một số cephalosporin có thể làm tăng nguy cơ độc với thận. Mặc dù tới nay chưa thấy xảy ra với Cefoperazone, cần theo dõi chức năng thận của người bệnh, đặc biệt là những người suy thận dùng đồng thời Cefoperazone va aminoglycoside.
- Hoạt tính kháng khuẩn của Cefoperazone va aminoglycoside in vitro có thể cộng hoặc hiệp đồng chống một vài vi khuẩn Gram âm bao gồm P. aeruginosa va Serratia marcescens; tuy nhiên sự hiệp đồng này không tiên đoán được. Nói chung khi phối hợp các thuốc đó cân xác định in vitro tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với hoạt tính phối hợp của thuốc.
- Sự đồng thời với warfarin và heparin, có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của Cefoperazone.
- Không nên pha dung dịch thuốc với dung dịch Ringer lactate hoặc với dung dịch 2% lidocaine hydrochloride do sự pha trộn trên là không tương thích. Tuy nhiên quá trình pha trong 2 bước bao gồm thuốc với nước pha tiêm sẽ cho hỗn hợp tương thích, sau đó pha với dung dich Ringer lactate.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Cefoperazone bai tiết chủ yếu qua mật, nửa đời huyết thanh thường kéo dài và bài tiết qua nước tiêu tăng ở bệnh nhân bệnh gan hoặc tắc mật.
- Nửa đời huyết thanh của Cefoperazone giảm nhẹ trong suốt quá trình thẩm tách máu, vi vậy phải điều chinh liều dùng thích hợp trong giai đoạn thẩm tách.
- Một vài bệnh nhân bị thiếu vitamin K khi điều trị bằng Cefoperazone. Những người có nguy cơ cao là những bệnh nhân ăn uống kém, giảm hấp thu và bệnh nhân nuôi ăn đường tĩnh mạch lâu ngày. Ở những bệnh nhân này và bệnh nhân dùng thuốc chống đông phải theo dõi thời gian prothrombin và dùng thêm Vitamin K.
- Nếu dùng thuốc lâu ngày, phải lưu ý tình trạng quá sản của những vi sinh vật không nhạy cảm với Cefoperazone + Sulbactam. Do đó, phải theo dõi sát bệnh nhân trong suốt đợt điều trị. Cũng như với mọi loại thuốc tác dụng toàn thân khác, nên kiểm tra định kỳ các rối loạn chức năng khi điều trị kéo dài gồm cả thận, gan, và hệ thống tạo máu. Điều này đặc biệt quan trọng đối với trẻ sơ sinh, nhất là trẻ sinh non và nhũ nhỉ.
- Sử dụng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan: Ở bệnh nhân rồi loạn chức năng gan và suy thận cùng lúc, phải theo dõi nông độ Cefoperazonetrong huyết tương và phải điều chỉnh liều nếu cần. Trong những trường hợp này, khi dùng liều quá 2 gam một ngày phải theo dõi sát nồng độ trong huyết tương.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Các nghiên cứu về sinh sản trên chuột nhắt, chuột công và khi không cho thấy tác động có hại cho khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai. Cephalosporin thường được xem là sử dụng an toàn trong khi có thai.
- Tuy nhiên, chưa có đầy đủ các công trình nghiên cứu có kiểm soát chặt chẽ trên người mang thai. Vì các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, chỉ nên dùng thuốc này cho người mang thai nếu thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Cả hai thành phần của thuốc đều bài tiết qua sữa một lượng nhỏ, vì vậy cần cân nhắc khi sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú.
- Sử dụng ở trẻ em: Cho tới nay chưa có tài liệu về sử dụng Cefoperazone + Sulbactam ở trẻ em. Vì chức năng thận ở trẻ sơ sinh chưa hoàn chỉnh, cân lưu ý khi sử dụng Cefoperazone + Sulbactam ở trẻ sơ sinh.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả