Paciflam 5mg/ml 10 ống - Thuốc tiêm an thần

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#17136
Paciflam 5mg/ml 10 ống - Thuốc tiêm an thần
5.0/5

Tìm thuốc Midazolam khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Hameln khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Hameln Pharmaceuticals GmbH

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký:
VN-19061-15
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Paciflam 5mg/ml 10 ống - Thuốc tiêm an thần

Paciflam được chỉ định để:

  • An thần tỉnh: trước và trong khi chẩn đoán hoặc quá trình điều trị có hay không gây tê cục bộ.
  • Tiền mê, khởi mê, các cơn co giật cấp tính.
  • An thần trong gây mê phối hợp, an thần trong phòng chăm sóc đặc biệt.
  • Trước khi phẫu thuật.

Thành phần

  • Midazolam hydrocloride: 5.5mg tương đương Midazolam: 5mg
  • Tá dược: Natri cloride, Acid hydrocloric, nước cất pha tiêm

Công dụng (Chỉ định)

Người lớn

  • An thần tỉnh: trước và trong khi chẩn đoán hoặc quá trình điều trị có hay không gây tê cục bộ.
  • Tiền mê, khởi mê, các cơn co giật cấp tính.
  • An thần trong gây mê phối hợp, an thần trong phòng chăm sóc đặc biệt.
  • Trước khi phẫu thuật.

Trẻ em

  • An thần tỉnh: trước và trong khi chẩn đoán hoặc quá trình điều trị có hay không gây tê cục bộ.
  • Gây mê – tiền mê trước khi khởi mê.
  • An thần trong phòng chăm sóc đặc biệt.
  • Kiểm soát các cơn động kinh.

Liều dùng

Cách dùng

  • Thuốc được chỉ định dùng theo đường tiêm. Midazolam là thuốc an thần mạnh nên phải thực hiện thăm dò liều và tiêm chậm.
  • Thuốc chỉ dùng một lần cho bệnh nhân và nên sử dụng ngay sau khi mở. Không được sử dụng nếu như phát hiện có cặn và loại bỏ dung dịch thừa.
  • Khi truyền dịch liên tục, dung dịch thuốc tiêm midazolam có thể được pha loãng với tỷ lệ l5 mg midazolam với 100 – 1000 ml với một trong các dung dịch truyền sau đây: NaCl 0.9 %, dextrose 5 % và 10 % và dung dịch Ringer lactate.

Liều dùng

Chỉ định Người lớn < 60 tuổi Người lớn ≥ 60 tuổi/ suy nhưọc hoặc có bệnh mãn tính Trẻ em
An thần tỉnh

Đường tĩnh mạch:

Liều khởi đầu: 2-2,5 mg

Liều thăm dò: 1 mg Tồng liều: 3,5-7,5 mg

Đường tĩnh mạch:

Liều khởi đầu: 0,5-1 mg Liều thăm dò: 0,5-1 mg Tổng liều: < 3,5 mg

Đường tĩnh mạch ở bệnh nhân từ 6 tháng – 5 tuổi:

Liều khởi đầu: 0,05-0,1 mg/kg Tổng liều: <6 mg

Đường tĩnh mạch ở bệnh nhân từ 6 -12 tuổi:

Liều khởi đầu: 0,025-0,05 mg/kg

Tổng liều: < 10 mg

Qua đường trực tràng, trẻ > 6 tháng: 0,3-0,5 mg/kg

Tiêm bắp từ 1-15 tuổi: 0,05-0,15 mg/kg

Tiền mê

Tiêm bắp:

0,07-0,1 mg/kg

Tiêm bắp:

0,025-0,05 mg/kg

Qua dường trực tràng, trẻ > 6 tháng:

0,3-0,5 mg/kg

Tiêm bắp 1-15 tuổi:

0,08-0,2 mg/kg

Cảm ứng mê

Đường tĩnh mạch:

0,15 -0,2 mg/kg (0,3­0,35 không sử dụng chất tiền mê)

Đường tĩnh mạch:

0,1 -0,2 mg/kg (0,15-0,3 không chuẩn mê)

Thành phần an thần trong gây mê phối hợp

Đường tĩnh mạch:

Liều truyền ngắt quãng 0,03-0,1 mg/kg hoặc truyền liên tục 0,03-0,1 mg/kg/giờ

Đường tĩnh mạch:

Dùng liều thấp hơn liều khuyến cáo đối với người < 60 tuổi

An thần trong phòng chăm sóc tích cực

Đường tĩnh mạch:

Liều tấn công: 0,03-0,3 mg/kg khoảng tăng liều từ 1-2,5 mg

Liều duy trì: 0,03-0,2 mg/kg/giờ

Đường tĩnh mạch:

Trẻ sơ sinh thiêu tháng < 32 tuần thai: 0,03 mg/kg/h

Trè sơ sinh > 32 tuần thai và trẻ em < 6 tháng tuổi: 0,06 mg/kg/h

Trẻ em ≥6 tháng tuổi:

Liều tấn công: 0,05-0,2 mg/kg Liều duy trì: 0,06-0,1 mg/kg/h

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với benzodiazepine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • An thần tỉnh với các bệnh nhân bị suy hô hấp trầm trọng hoặc suy hô hấp cấp.
  • Sốc hoặc hôn mê hoặc nhiễm độc rượu cấp kèm theo dấu hiệu nặng đe dọa tính mạng.
  • Glocom góc đóng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Đau đầu
  • Buồn ngủ
  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Nấc cục
  • Ho
  • Đau, đỏ hoặc cứng da tại chỗ tiêm

Tương tác với các thuốc khác

  • Itraconazole, fluconazole và ketoconazole
  • Verapamil và diltiazem:
  • Kháng sinh nhóm macrolid: Erythromycin và Clarithromycin
  • Cimetidine và ranitidine:
  • Saquinavir
  • Các thuốc ức chế protease:ritonavir, indinavir, nelfinavir và amprenavir
  • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương bao gồm nhóm opiate (khi được sử dụng như là thuốc giảm đau, trị ho hoặc dùng để điều trị thay thế), chống loạn thần, các thuốc nhóm benzodiazepine được sử dụng giải lo âu, gây ngủ, chống trầm cảm, kháng histamin và thuốc hạ huyết áp tác động lên hệ thần kinh trung ương.
  • Cồn có thể làm tăng tác dụng an thần của Midazolam. Nên tránh tuyệt đối dùng thức uống có cần trong trường hợp sử dụng Midazolam.
  • Các tương tác khác: khi sử dụng Midazolam qua đường tĩnh mạch làm giảm nồng độ tối thiểu ở phế nang của các thuốc gây mê qua đường khí dung khi dùng gây mê toàn thân.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Người lớn trên 60 tuổi
  • Bệnh nhân bị bệnh mãn tính hoặc suy nhược.
  • Các bệnh nhân suy hô hấp mãn
  • Các bệnh nhân suy thận mãn, thiểu năng gan hoặc suy chức năng tim.
  • Bệnh nhân nhi đặc biệt các trẻ có các bệnh về tim mạch không ổn định.
  • Các bệnh nhân nguy cơ cao này yêu cầu liều lượng thấp hơn (xem Liều lượng và cách dùng) và phải được liên tục theo dõi để phát hiện các dấu hiệu sớm về các thay đổi ở các chức năng sống còn.
  • Nên thận trọng khi sử dụng Benzodiazepin ở các bệnh nhân có tiền sử nghiện rượu và ma túy.
  • Cũng như đối với các thuốc làm dịu hệ thần kinh trung ương và/hoặc các thuốc giãn cơ, cần thận trọng đặc biệt khi sử dụng midazolam cho các bệnh nhân bị chứng nhược cơ năng.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Không đông lạnh.
  • Bảo quản thuốc trong hộp carton để tránh ánh sáng.

Hạn dùng sau khi pha loãng

  • Độ ổn định của các dung dịch pha loãng về mặt lý-hóa đã được chứng minh (xem phần Hướng dẫn cách sử dụng/bảo quản) trong vòng 72 giờ ở 25°C. Sản phẩm pha loãng nên sử dụng ngay.
  • Nếu không sử dụng ngay, thời gian và điều kiện bảo quản trước khi dùng thuộc trách nhiệm của người sử dụng và thông thường không kéo dài hơn 24 giờ ở 2 đến 8°C, trừ khi sự pha loãng được tiến hành trong các điều kiện có kiểm soát và chứng minh vô trùng.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn