Cinacetam Cap Hadiphar 6 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#21014
Cinacetam Cap Hadiphar 6 vỉ x 10 viên
5.0/5
Giá bán:
0 đ

Tìm thuốc Piracetam/Cinnarizin khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Hadiphar khác

Nhà sản xuất

Dược Phẩm Hà Tĩnh

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Piracetam: 400mg
  • Cinnarizine: 25mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Hội chứng tâm thần thực tổn do các nguyên nhân khác nhau.
  • Suy mạch não cấp và mạn tính và ẩn do xơ vữa động mạch và tăng huyết áp động mạch tình trạng sau đột quỵ não.
  • Suy não sau chấn thương (giai đoạn sau chấn động não hoặc tổn thương não nhẹ).
  • Bệnh lý mê đạo và hội chứng Meniere (tổn thương hệ tiền đình) ù tai, hoa mắt chóng mặt, buồn nôn, nôn, (sa sút trí tuệ do mạch máu) rối loạn tâm thần liên quan về trí nhớ, hành vi, sự mất tập trung, cảm xúc không ổn định.

Liều dùng

  • Người lớn:  Uống lần 1 - 2 viên ngày 3 lần trong vòng 1 - 3 tháng tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.
  • Trẻ em: Uống lần 1 - 2 viên ngày 1 - 2 lần.

Cách dùng

  • Dùng đường uống có thể uống lúc đói hoặc no.

Quá liều

  • Không nên dùng quá liều khuyến cáo.
  • Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều: Có thể phòng tình trạng ngủ gà và rối loạn tiêu hóa, thường có tính chất tạm thời, bằng tăng dần liều tới mức tối ưu.
  • Phải ngừng thuốc khi bệnh nặng hơn hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày cho người cao tuổi có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với Cinnarizin, Piracetam hoặc bất cứ một thành phần nào của thuốc.
  • Loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20ml/phút).
  • Người mắc bệnh Huntington.
  • Người bệnh suy gan.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Cinnarizin

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Thần kinh trung ương: Ngủ gà.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.
  • Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Hết chóng mặt, đau đầu, mất ngủ.
  • Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
  • Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).

Piracetam

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
  • Thần kinh: Bồn chồn dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.

Ít gặp 1/1000< ADR<1/100:

  • Toàn thân: Chóng mặt.
  • Thần kinh: Run, kích thích tình dục.

Tương tác với các thuốc khác

  • Rượu (chất ức chế hệ thần kinh trung ương), thuốc chống trầm cảm ba vòng: Sử dụng đồng thời với Cinnarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của Cinnarizin.
  • Đã có một trường hợp có tương tác giữa Piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
  • Ở một người bệnh thời gian Prothrombin đã được ổn định bằng Warfarin lại tăng lên khi dùng Piracetam.

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

  • Cũng như với những thuốc kháng histamin khác, Cinnarizin có thể gây đau vùng thượng vị.
  • Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
  • Phải tránh dùng Cinnarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.
  • Vì Piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải Creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
  • Khi hệ số thanh thải của Creatinin dưới 60ml/phút hay khi Creatinin huyết thanh trên 1,25mg/100ml thì cần phải điều chỉnh liều:
  • Hệ số thanh thải Creatinin là 60 – 40 ml/phút, Creatinin huyết thanh là 1,25 – 1,7 mg/100ml (nửa đời của Piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
  • Hệ số thanh thải Creatinin là 40 – 20 ml/phút, Creatinin huyết thanh là 1,7 – 3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 – 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Không dùng cho người mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không dùng vì có khả năng buồn ngủ.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn