Pyridol CPC1 Hà Nội 20 gói x 10ml

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#21721
Pyridol CPC1 Hà Nội 20 gói x 10ml
5.0/5

Số đăng ký: VD-35178-21

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Magie (Magnesium) khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu CPC1 khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-35178-21
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Magnesium lactat dihydrat: 186mg
  • Magnesium pidolat: 936mg
  • Pyridoxin hydroclorid: 10mg.

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị các trường hợp thiếu magnesi nặng, riêng biệt hay kết hợp.

Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu khi kèm với tăng thông khí (còn được gọi tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.
Phối hợp Magnesi và Vitamin B6 giúp giảm các triệu chứng sau:

  • Stress, lo lắng, trầm cảm, cáu kỉnh, lo lắng nhẹ, mệt mỏi tạm thời, rối loạn giấc ngủ nhẹ.
  • Có biểu hiện của lo lắng, chẳng hạn như co thắt tiêu hóa hoặc đánh trống ngực (tim khỏe mạnh).
  • Co cứng cơ, ngứa ran, chuột rút.
  • Dự phòng tiền sản giật, giảm buồn nôn, giảm lo lắng, bồn chồn ở phụ nữ sau sinh
  • Đau nửa đầu, đau dây thần kinh.

Liều dùng

  • Uống trực tiếp hoặc hòa 10ml dung dịch uống trong nửa ly nước.
  • Người lớn: 30 - 40ml/ngày (12,4mmol hoặc 300mg cation Mg/24 giờ)
  • Trẻ em và trẻ nhỏ cân nặng trên 10kg (khoảng 1 tuổi): 10 – 30mg cation Mg/kg/ngày hoặc 10 - 40ml/ngày tùy theo tuổi.
  • Nên chia liều dùng mỗi ngày ra làm 2 - 3 lần: Sáng, trưa và chiều.

Cách dùng

  • Uống thuốc cùng với bữa ăn.
  • Cần ngưng điều trị ngay khi nồng độ magnesi máu trở về bình thường.

Quá liều

Triệu chứng:

  • Thông thường, quá liều magnesi uống không gây ra những phản ứng gây độc trong điều kiện chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, trong trường hợp suy thận, quá liều magnesi uống có thể gây độc.
  • Tác hại gây độc chủ yếu tùy thuộc vào nồng độ magnesi huyết thanh với những dấu hiệu ngộ độc như: tụt huyết áp, buồn nôn, ói mửa, ức chế thần kinh trung ương, giảm phản xạ, bất thường điện tâm đồ, khởi đầu ức chế hô hấp, hôn mê, ngưng tim và liệt hô hấp, vô niệu.

Xử trí:

  • Điều trị bù nước, lợi tiểu bắt buộc, trong trường hợp suy thận, cần lọc máu hay thẩm phân phúc mạc.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Hiếm gặp: Tiêu chảy, đau bụng, phản ứng ngoài da, phản ứng dị ứng.
  • Thuốc có chứa thành phần natri metabisulit, nguy cơ có phản ứng dị ứng, kể cả phản ứng phản vệ và co thắt phế quản.

Tương tác với các thuốc khác

Chống chỉ định phối hợp:

  • Levodopa: Tác dụng của levodopa bị ức chế khi không được dùng đồng thời với một chất kháng men dopadecarboxylase ngoại biên.

Không nên phối hợp:

Quinidin: tăng lượng quinidin trong huyết tương và nguy cơ quá liều.

  • Tránh dùng magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat hoặc calci là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non.

Cần thận trọng khi phối hợp:

  • Trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracyclin đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách nhau ít nhất 3 giờ.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thuốc có chứa sulfit, có thể gây hoặc làm trầm trọng các phản ứng dạng phản vệ.
  • Trong trường hợp suy thận mức độ vừa, cần thận trọng nhằm phòng ngừa các nguy cơ liên quan đến tăng magnesi máu.
  • Trong trường hợp thiếu hụt magnesi nghiêm trọng, nên bắt đầu điều trị bằng truyền tĩnh mạch.
  • Trong trường hợp thiếu canxi đi kèm, thì phải bù magnesi trước khi bù calci.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Khuyến cáo dùng giảm chuột rút, căng thẳng, bồn chồn ở phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú:

  • Thành phần magnesi và pyridoxin hydroclorid đơn lẻ được xem là tương thích với thời kỳ cho con bú.
  • Liều pyridoxin hydroclorid được khuyến cáo dùng hằng ngày cho phụ nữ đang cho con bú không được quá 20 mg/ngày.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn