Sadapron 100 Remedica 5 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#19708
Sadapron 100 Remedica 5 vỉ x 10 viên
5.0/5
Giá bán:
0 đ

Tìm thuốc Allopurinol khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Remedica khác

Nhà sản xuất

Remedica Ltd

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký:
VN-20971-18
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Allopurinol: 100mg

Tá dược: Povidone, cellulose vi kết tinh, sodium starch Glycolate, Colloidal Silicon dioxid, magnesi stearat.

Công dụng (Chỉ định)

  • Sadapron được chỉ định điều trị chứng tăng acid uric máu tiên phát và thứ phát kèm theo bệnh gout acid uric, bệnh thận có acid uric, tái phát sỏi thận acid uric, rối loạn enzym, bệnh máu và ung thư hoặc hóa trị ung thư.

Liều dùng

Người lớn:

  • Liều thông thường là 100 - 300mg một lần mỗi ngày tốt nhất là sau bữa ăn với một ít nước. Sau đó điều chỉnh liều theo nồng độ acid uric trong máu. Trong những trường hợp nặng liều 600 - 900mg mỗi ngày được chia ra nhiều lần.
  • Suy thận: Giảm liều. Đối với suy thận nặng: ít hơn 100mg mỗi ngày hoặc liều đơn 100mg cách nhau lâu hơn một ngày. Nếu bạn phải thẩm phân 2 - 3 lần/tuần, dùng ngay 300 - 400mg ngay sau mỗi lần thẩm phân.
  • Suy gan: Giảm liều.

Trẻ em:

  • 10 - 20 mg/kg mỗi ngày. Liều tối đa 400mg. Ít dùng cho trẻ em ngoại trừ những trường hợp ung thư ác tính.

Người cao tuổi:

  • Giảm liều.
  • Không ngừng thuốc ngay cả khi bạn cảm thấy đỡ hơn. Bệnh của bạn có thể trở nặng.
  • Không uống rượu.
  • Dùng vitamin C liều cao có thể làm tăng sỏi thận.
  • Hãy tham vấn bác sĩ trước khi dùng vitamin C.

Trong trường hợp bạn dùng liều cao hơn bình thường:

  • Nếu bạn dùng liều cao hơn bình thường, hãy ngừng thuốc và liên lạc với bác sĩ.
  • Đã gặp quá liều do cố ý hoặc vô tình 5g hoặc rất hiếm khi 20g allopurinol. Các triệu chứng bao gồm buồn nôn, tiêu chảy, nôn và choáng váng. Nên điều trị hỗ trợ chung. Bù nước vừa đủ để duy trì sự lợi tiểu tối ưu giúp bài tiết allopurinol và các chất chuyển hóa của nó. Thẩm phân lọc máu có thể cần thiết trong những trường hợp nặng.

Nếu bạn quên dùng sadapron:

  • Nếu bạn phải dùng thuốc này liên tục và quên một liều, uống lại ngay khi có thể. Tuy nhiên, nếu đã gần đến giờ của liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều này và trở về lịch uống thuốc bình thường. Không dùng gấp đôi liều. Nếu bạn quên nhiều liều hãy tham vấn bác sĩ.

Cách dùng

  • Dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Quá liều

  • Nếu bạn dùng liều cao hơn bình thường, hãy ngừng thuốc và liên lạc với bác sĩ.
  • Đã gặp quá liều do cố ý hoặc vô tình 5 g hoặc rất hiếm khi 20 g allopurinol. Các triệu chứng bao gồm buồn nôn, tiêu chảy, nôn và choáng váng. Nên điều trị hỗ trợ chung. Bù nước vừa đủ để duy trì sự lợi tiểu tối ưu giúp bài tiết allopurinol và các chất chuyển hóa của nó. Thẩm phân lọc máu có thể cần thiết trong những trường hợp nặng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Chống chỉ định ở những bệnh nhân đã biết quá mẫn với hoạt chất hoặc tá dược của thuốc này. Pha cấp tính của bệnh gout.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Cũng như với tất cả các thuốc khác, Sadapron có thể gây tác dụng phụ.
  • Tác dụng phụ thường gặp nhất của allopurinol là nổi mẩn (dát sần hoặc ngứa). Có thể gặp các phản ứng quá mẫn trầm trọng hơn như ban tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da độc. Nên ngừng allopurinol nếu nổi mẩn. Đã gặp sốt, lạnh run, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ưa acid, đau khớp và viêm mạch. Rất hiếm gặp viêm thần kinh ngoại biên, rụng tóc, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, nhức đầu, buồn ngủ và chóng mặt.
  • Nếu bạn bị những tác dụng bất lợi không đề cập ở trên, hãy báo cho bác sĩ ngay.

Tương tác với các thuốc khác

  • Nhiều thuốc tương tác với sadapron và không nên dùng đồng thời. Tuy nhiên, một số có thể dùng đồng thời với sự thận trọng đặc biệt. Trong trường hợp này, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều hoặc áp dụng biện pháp phòng ngừa. Nếu bạn sắp dùng sadapron, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ bạn có đang dùng thuốc khác và nhất là những thuốc sau đây hay không: mercaptopurin, azathioprin, vidarabin, salicylat, các thuốc làm tăng acid uric niệu, chlorpropramid, các thuốc chống đông máu, phenytoin, theophyllin, ampicillin, amoxiclin, cyclosphosphamid, doxorubicin, procarbazin, mechloroethamin, cyclosporin, bleomycin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Nếu trong khi điều trị bạn nổi mẩn hoặc ngứa, hãy ngừng điều trị và liên lạc với bác sĩ ngay.
  • Nếu trong khi điều trị bạn gặp biểu hiện bệnh gout uric trầm trọng hãy tiếp tục điều trị sadapron và nên dùng thêm các thuốc kháng viêm hoặc colchicin trong ít nhất một tháng.
  • Bệnh nhân phải được bù nước đầy đủ để tránh tích lũy xanthin.
  • Ảnh hưởng của sỏi thận: Điều trị đầy đủ bằng sadapron sẽ làm tan khối sỏi thận lớn có khả năng ảnh hưởng đến ống dẫn tiểu.
  • Nếu bạn không dung nạp một số loại đường, hãy báo cho bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Không có tác dụng độc nào trên thai nhi. Chỉ được dùng khi có chỉ định rõ ràng.
  • Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng bất cứ thuốc nào.

Phụ nữ cho con bú:

  • Allopurinol được bài tiết qua sữa người. Dùng thận trọng khi cho con bú.
  • Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng bất cứ thuốc nào.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Mặc dù đã gặp các tác dụng bất lợi như buồn ngủ, chóng mặt và thất điều ở những bệnh nhân dùng sadapron, nhưng bệnh nhân có thể vẫn thực hiện công việc với sự thận trọng trong khi lái xe, vận hành máy hoặc tham gia vào hoạt động nguy hiểm cho đến khi nào sadapron không còn ảnh hưởng bất lợi lên khả năng của họ.

Bảo quản

  • Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn