Tenocar 50mg PMP 2 vỉ x 15 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VD-23232-15
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Atenolol khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Pymepharco khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | VD-23232-15 |
Bảo quản: | Dưới 30°C |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Công dụng của Tenocar 50mg PMP 2 vỉ x 15 viên
- Điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định, nhồi máu cơ tim sớm (trong vòng 12 giờ đầu).
- Dự phòng sau nhồi máu cơ tim, loạn nhịp nhanh trên thất.
Thành phần
- Hoạt chất: Atenolol 50mg
- Tá dược: Microcrystalline cellulose, Lactose, Tinh bột ngô, Magnesi stearat, Talc, Natri starch glycolat, Colloidalsilicon đioxyd.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc tim mạch Tenocar 50 chỉ định điều trị
- Tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định, nhồi máu cơ tim sớm (trong vòng 12 giờ đầu).
- Dự phòng sau nhồi máu cơ tim, loạn nhịp nhanh trên thất.
Liều dùng
- Tăng huyết áp: Uống 25-50mg/ngày/lần. Nếu vẫn chưa đạt đáp ứng tối ưu trong 1 hoặc 2 tuần, nên tăng liều lên đến 100mg/ngày hoặc kết hợp với thuốc giãn mạch ngoại biên.
- Đau thắt ngực: Uống 50-100 mg/ngày.
- Loạn nhịp nhanh trên thất: Uống 50-100 mg/ngày.
- Nhồi máu cơ tim: Cần điều trị sớm. Uống sau khi tiêm tĩnh mạch, dùng thuốc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. Giảm liều ở các bệnh nhân suy thận.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
Không sử dụng thuốc Tenocar 50 cho những đối tượng
- Không dùng thuốc với bệnh nhân sốc tim, suy tim không bù trừ, blốc nhĩ – thất độ II và độ III, chậm nhịp tim có biểu hiện lâm sàng.
- Không được dùng kết hợp với verapamil.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp: mệt mỏi, yếu cơ, tiêu chảy, buồn nôn, tim đập chậm.
- Hiếm gặp: khi bị rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, nhức đầu, giảm tiểu cầu, rối loạn thị giác.
Tương tác với các thuốc khác
- Dùng đồng thời với verapamil có thể gây hạ huyết áp, chậm nhịp tim, blốc tim và tăng áp lực tâm thất cuối tâm trương.
- Với diltiazem có thể gây chậm nhịp tim nặng, đặc biệt ở những người đã bị suy t6am thất hoặc dẫn truyền không bình thường từ trước.
- Không nên dùng đồng thời với nifedipin, các thuốc làm giảm catecholamin, prazosin, quinidin, thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1, ergotamin, các thuốc gây mê đường hô hấp.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Người bị hen phế quản và người có bệnh phổi tắc nghẽn khác.
- Dùng đồng thời với thuốc gây mê theo đường hô hấp.
- Điều trị kết hợp với digitalis hoặc với các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I, vì có thể gây chậm
- Nhịp tim nặng (tác dụng hiệp đồng trên cơ tim).
- Người bị chứng tập tễnh cách hồi.
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Trong 3 tháng cuối và gần thời kỳ sắp sinh, thuốc chẹn beta chỉ nên sử dụng khi thật cần.
- Không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý khi dùng cho người lái xe và thường xuyên vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả