Thuốc hướng thần Temesta 1mg, Hộp 30 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#12730
Temesta 1mg Neuraxpharm 2 vỉ x 15 viên
5.0/5
Giá bán:
0 đ

Tìm thuốc Lorazepam khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Neuraxpharm khác

Nhà sản xuất

Neuraxpharm

Lựa chọn khác cùng hãng

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Lorazepam: 1mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị chứng lo âu, điều trị ngắn ngày (dưới 4 tháng) triệu chứng lo âu hoặc lo âu kết hợp với triệu chứng trầm cảm.

Liều dùng

Chống nôn do hóa trị liệu ung thư:

  • Trẻ em 2 – 15 tuổi: Tiêm tĩnh mạch 0,05mg/kg (tối đa 2mg/liều) trước khi dùng hóa trị liệu.
  • Người lớn: Uống (ghi chú: có thể cho ngậm dưới lưỡi) hoặc tiêm tĩnh mạch 0,5 – 2mg, cách 4 – 6 giờ nếu cần.

Lo âu, gây ngủ an thần:

  • Trẻ nhỏ và trẻ em: Uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: Liều thông thường: 0,05mg/kg/liều (dao động từ 0,02 – 0,09mg/kg) cách nhau 4 – 8 giờ. Tiêm tĩnh mạch có thể dùng liều nhỏ hơn như 0,01 – 0,03mg/kg và nhắc lại cách nhau 20 phút nếu cần để đánh giá tác dụng.
  • Người lớn: Uống: 1 – 10mg/ngày chia làm 2 – 3 lần; liều thông thường 2 – 6mg/ngày chia làm nhiều liều nhỏ.
  • Người cao tuổi: 0,5 – 4mg/ngày; liều đầu tiên không được vượt quá 2mg.
  • Mất ngủ: Người lớn: 2 – 4mg lúc đi ngủ.
  • Trước phẫu thuật: Người lớn: Tiêm bắp 0,05mg/kg, 2 giờ trước khi phẫu thuật (tối đa 4mg/liều). Tiêm tĩnh mạch: 0,044mg/kg, 15 – 20 phút trước khi phẫu thuật (liều tối đa 2mg/liều).
  • Lo lắng trước khi làm thủ thuật (thủ thuật về răng): Người lớn: Uống: 1 – 2mg, 1 giờ trước khi làm thủ thuật.
  • Chứng quên sau phẫu thuật (operative amnesia): Người lớn: Tiêm tĩnh mạch: tối đa tới 0,05mg/kg (tối đa 4mg/liều).
  • An thần (trước khi làm thủ thuật): Trẻ nhỏ và trẻ em: Uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch: liều thông thường: 0,05mg/kg (dao động từ 0,02 – 0,09mg/kg). Tiêm tĩnh mạch có thể dùng liều nhỏ hơn (0,01 – 0,03mg/kg) và nhắc lại cách nhau 20 phút nếu cần để đánh giá hiệu quả.
  • Trạng thái động kinh: Tiêm tĩnh mạch: Trẻ nhỏ và trẻ em: 0,05 – 0,1mg/kg tiêm tĩnh mạch chậm trong 2 – 5 phút; không được vượt quá 4mg/liều đơn; có thể nhắc lại liều thứ hai 0,05mg/kg tiêm tĩnh mạch chậm sau 5 – 10 phút nếu cần.
  • Thiếu niên: 0,07mg/kg tiêm tĩnh mạch chậm trong 2 – 5 phút; tối đa: 4mg/liều; có thể lặp lại sau 5 – 10 phút. Người lớn: 4mg/liều tiêm tĩnh mạch chậm trong 2 – 5 phút; có thể nhắc lại sau 5 – 10 phút. Liều tối đa thông thường: 8mg.
  • Để an thần nhanh đối với người bị kích động (cứ 30 – 60 phút/lần): Người lớn: Uống 1 – 2mg. Tiêm bắp: 0,5 – 1mg. Tổng liều trung bình để an thần: Uống, tiêm bắp: 4 – 8mg.
  • Khi dùng đồng thời với probenecid hoặc acid valproic, phải giảm 50% liều lorazepam.
  • Điều chỉnh liều ở người suy thận: Tiêm tĩnh mạch: Nguy cơ nhiễm độc propylen glycol, vì vậy phải theo dõi sát khi dùng kéo dài hoặc dùng liều cao.
  • Điều chỉnh liều ở người suy gan: Dùng thận trọng.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

  • Triệu chứng: Khi nghi ngờ dùng quá liều, cần xem người bệnh có thường xuyên dùng thuốc lorazepam không, nhất là dùng cùng với rượu hoặc một số thuốc loạn thần khác. Triệu chứng có thể từ lú lẫn đến hôn mê, suy hô hấp, hạ huyết áp, loạn nhịp tim, cuối cùng tử vong.
  • Xử trí: Điều trị sớm khi bệnh nhân còn tỉnh (trước 1 giờ), gây nôn, rửa dạ dày, uống than hoạt. Điều trị hỗ trợ hô hấp tuần hoàn. Có thể dùng flumazenil (một chất đối kháng benzodiazepin), nhưng khi chỉ định cần cảnh giác về nguy cơ gây cơn động kinh, đặc biệt ở những người dùng benzodiazepin kéo dài.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với lorazepam hoặc bất cứ thành phần nào khác. Có thể có mẫn cảm chéo với các benzodiazepin khác.
  • Bệnh glôcôm cấp góc hẹp.
  • Hội chứng ngừng thở khi ngủ (tiêm).
  • Tiêm thuốc vào động mạch.
  • Suy hô hấp nặng trừ trường hợp thở máy.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Hệ thần kinh: Gây ngủ.
  • Hô hấp: Ức chế hô hấp.
  • Tại chỗ, khi tiêm bắp: Đau ở nơi tiêm.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Tim mạch: Hạ huyết áp.
  • Hệ thần kinh trung ương: Chứng ngồi không yên, chứng quên, mất phối hợp động tác, lú lẫn, trầm cảm, mất định hướng, hoa mắt chóng mặt, nhức đầu.
  • Da: Viêm da, phát ban.
  • Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, tăng/giảm cân.
  • Cơ xương: Yếu cơ.
  • Mắt: Rối loạn thị lực.
  • Hô hấp: Ngừng thở, tăng thông khí, ngạt mũi.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Mệt mỏi, loạn đông máu, thay đổi tính khí, tăng tiết nước bọt, rối loạn kinh nguyệt, nghiện thuốc (khi dùng kéo dài), phản xạ chậm, tự sát, co giật, chóng mặt, ngộ độc do polyethylen glycol hoặc propylen glycol (khi truyền tĩnh mạch kéo dài).

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Các tác dụng không mong muốn thường xuất hiện lúc mới bắt đầu điều trị và nói chung thường hết khi tiếp tục điều trị hoặc phải giảm liều. Chú ý đến người cao tuổi, suy nhược, trầm cảm (nguy cơ tự sát), chỉ kê đơn số lượng ít và ngắn ngày không quá 2 tuần.
  • Liều uống trên 0,09mg/kg làm tăng mất phối hợp động tác mà không làm tăng tác dụng an thần so với liều thấp hơn. Ngừng thuốc đột ngột sau một thời gian dài (thường trên 10 ngày) có thể gây hội chứng cai thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Tăng tác dụng/độc tính: Lorazepam làm tăng nồng độ/tác dụng của rượu (ethylic), clozapin, các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, phenytoin.
  • Nồng độ/tác dụng của lorazepam có thể tăng lên do loxapin, probenecid, acid valproic.
  • Giảm tác dụng: Nồng độ/tác dụng của lorazepam có thể bị giảm do các dẫn chất của theophylin, yohimbin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Phải dùng thận trọng cho người cao tuổi, người suy nhược, người có bệnh gan, người nghiện rượu hoặc suy thận, người bị bệnh phổi mạn tính (bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, ngừng thở khi ngủ). Phải dùng liều thấp nhất cho người cao tuổi và suy nhược.
  • Thuốc gây ức chế hệ thần kinh trung ương phụ thuộc vào liều, có thể dẫn đến ngủ, chóng mặt, lú lẫn hoặc mất phối hợp động tác. Tránh lái xe hoặc đứng máy.
  • Phải thận trọng khi phối hợp với các thuốc ức chế thần kinh hoặc thuốc chống loạn thần khác.
  • Cần thận trọng đối với người dễ ngã (người cao tuổi).
  • Lorazepam có thể gây quên thuận chiều. Phản ứng nghịch thường như hung hăng gây gổ, kích động đã gặp, đặc biệt ở tuổi thiếu niên, hoặc bệnh nhân loạn thần.
  • Phải dùng thận trọng đối với người bị trầm cảm, đặc biệt khi có nguy cơ tự sát.
  • Trầm cảm có từ trước có thể nặng lên hoặc xuất hiện trong khi điều trị bằng lorazepam. Không khuyến cáo dùng lorazepam cho người bị trầm cảm tiên phát hoặc loạn thần.
  • Phải thận trọng khi dùng lorazepam cho người có tiền sử nghiện thuốc.
  • Lorazepam có thể gây phụ thuộc thuốc; khi ngừng thuốc đột ngột, có thể có hội chứng cai thuốc (co giật, run rẩy, co cứng cơ và bụng, nôn, toát mồ hôi).
  • Phải thận trọng khi dùng lorazepam như một thuốc ngủ để điều trị rối loạn giấc ngủ. Phải tìm các nguyên nhân có thể gây ra. Nếu thất bại sau 7 – 10 ngày điều trị, phải nghĩ đến một bệnh nội khoa hoặc một bệnh loạn thần.
  • Lorazepam tiêm có chứa polyethylen glycol và propylen glycol đã gây độc khi dùng liều cao và/hoặc truyền dịch kéo dài. Thuốc cũng chứa cả benzyl alcol, tránh dùng cho trẻ sơ sinh.
  • Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc chưa xác định được đối với trẻ dưới 12 tuổi.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Tác dụng gây quái thai đã thấy ở một số nghiên cứu trên động vật. Thuốc qua nhau thai ở người, trẻ sơ sinh có thể bị ức chế hô hấp, hội chứng cai thuốc hoặc giảm trương lực cơ khi mẹ dùng thuốc ở những tháng cuối thai kỳ, hoặc gần ngày sinh. Chống chỉ định dùng ở người mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc vào sữa mẹ. Không khuyến cáo dùng.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chống chỉ định khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn