Thuốc kháng sinh Macleods Mactaxim 200 DT, Hộp 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#13536
Thuốc kháng sinh Macleods Mactaxim 200 DT, Hộp 10 viên
5.0/5
  • Quy cách
  • Viên
  • Hộp 10 viên

Tìm thuốc cùng thương hiệu Macleods Pharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Thuốc kháng sinh Macleods Mactaxim 200 DT, Hộp 10 viên

  • Trong các nhiễm khuẩn sau đây gây ra bởi các chủng nhạy cảm cefixim: E.coli, Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp., Haemophillus influenzae, Moraxella catarrhalis, Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae, Salmonella typhi, Shigella.

Thành phần

Hoạt chất: Cefixim 200mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Trong các nhiễm khuẩn sau đây gây ra bởi các chủng nhạy cảm cefixim: E.coli, Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp., Haemophillus influenzae, Moraxella catarrhalis, Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae, Salmonella typhi, Shigella.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
  • Một số trường hợp viêm thận bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
  • Viêm tai giữa.
  • Viêm họng và amidan.
  • Viêm phế quản cấp và mạn.
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa.
  • Bệnh lậu chưa biến chứng, bệnh thương hàn, bệnh ly.

Liều dùng

Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc

Người lớn

  • Liều thường dùng ở người lớn 400 mg/ngày có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12giờ.
  • Để điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả chủng tiết betalactamase) dùng liều 400mg (một lần duy nhất, phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia có khả năng bị nhiễm cùng). Liều cao hơn (1 lần 800 mg) cũng đã được dùng để điều trị bệnh lậu.
  • Với lậu lan toả đã điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxone, cefotaxim, ceftizoxim hoặc spectinomycin: Người lớn dùng 400mg cefixim, 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.

Trẻ em

  • Trẻ em > 12 tuổi hoặc cân nặng > 50 kg dùng liều như người lớn. Trẻ em > 6 tháng
  • 12 tuối dùng 8 mg/kg/ngày có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12giờ.

Liều dùng với người bệnh suy thận:

  • Không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút.
  • Với người bệnh có độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút, liều và số lần đưa thuốc phải thay đổi tùy theo mức độ suy thận. Người lớn có: độ thanh thải creatinhin 21 – 60 ml/phút dùng liều cefixim 300 mg/ngày, đôh thanh thải creatinin < 20 ml/phút dùng liều 200 mg/ngày. Do cefixim không mất đi qua thẩm phân máu người chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung them liều cefixim

Trẻ em:

  • Trẻ em > 12 tuổi hoặc cân nặng > 50 kg dùng liều như người lớn. Trẻ em > 6 tháng 12 tuối dùng 8 mg/kg/ngày có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12giờ.
  • Liều dùng với người bệnh suy thận: Không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút.
  • Với người bệnh có độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút, liều và số lần đưa thuốc phải thay đổi tùy theo mức độ suy thận. Người lớn có độ thanh thai creatinhin 21 - 60ml/phút dùng liều cefixim 300 mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút dùng liều 200 mg/ngày. Do cefixim không mất đi qua thẩm phân màu trên những người chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixim.

Cách dùng

  • Thời gian điều trị: Tùy thuộc nhiều loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 - 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết. Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta: phải điều trị ítnhất 10 ngày để phòng thấp tim) từ 5 - 10ngày, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 - 14 ngày.

Quá liều

  • Khi quá liều cefixim có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều;tr| nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuối xử trí như sau: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Ỉa chảy và phân nát (27%), đau bụng, buồn nôn, nôn, ăn không ngon, khô miệng, viêm đại tràng giả mạc.
  • Hệ thần kinh: Đau đầu (3 - 16%), chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
  • Quá mẫn (7%): Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.

Ít gặp, 1/1000

  • Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
  • Gan: Viêm gan và vàng da, tăng tạm thời AST, ALT, phosphat kiềm, bilirubin và LDH.
  • Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatin huyết tương tạm thời.
  • Trường hợp khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo

Thông báo cho bác sĩnhững tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
  • Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng cefixim làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc hay không kèm theo chảy máu.
  • Carbamazepin uống cùng cefixim làm tăng nồng độ carbamezepin trong huyết tương.
  • Nifedipin khi uống cùng cefixim làm tăng sinh khả dụng của cefixim biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefixim cần điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh đối với penicilin và các cephalosporin khác.
  • Thận trọng sử dụng khi dùng cefixim ở người có tiền sử bệnh NAM tiêu hóa và viêm đại tràng nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển qua mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt Clostridium difficile ở ruột làm Ïa chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác. Ngoài ra, Ïa chảy trong 1 - 2 ngày đầu chủ yếu là do thuốc, nếu nhẹ không cần ngừng thuốc.
  • Liều và/hoặc số lần đưa thuốc phải giảm ở những người bệnh suy thận, bao gồm cả những người bệnh đang lọc máu ngoài thận do nồng độ cefixim trong huyết tương ở người bệnh suy thận cao hơn và kéo dài hơn so với những người bệnh có chức năng thận bình thường.
  • Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi, cho đến nay chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của cefixim.
  • Đối với người cao tuổi: nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin <60 ml/phút)

Lái xe và vận hành máy

  • Chưa có ghi nhận

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu sử dụng cefixim ở phụ nữ mang thai trong lúc chuyển dạ và đẻ, vì vậy chỉ sử dụng cefixim trong những trường hợp này khi thật cần thiết.
  • Hiện nay chưa khằng định chắc chắn cefixim có phân bố vào sữa hay không nên có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Bảo quản

  • Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn