Thuốc kháng virus Cipla Efavir 600, Hộp 30 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Tìm thuốc Efavirenz khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Cipla khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Thông tin sản phẩm
Bảo quản: | Dưới 30°C |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Công dụng của Thuốc kháng virus Cipla Efavir 600, Hộp 30 viên
- Efavir-600 được chỉ định phối họp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị nhiễm HIV – 1 ở người lớn và trẻ vị thành niên có cân nặng trên 40kg.
Thành phần Efavir 600
- Efavirenz 600mg
Chỉ định Efavir 600
- Efavir-600 được chỉ định phối họp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị nhiễm HIV – 1 ở người lớn và trẻ vị thành niên có cân nặng trên 40kg.
- Chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu trên bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển, tức là người có so CD4 < 50 tế bào/mm3, hoặc người đã bị thất bại khi điều trị với các chất ức chế protease. Chưa có thông báo về kháng chéo giữa efavirenz và chất ức chế protease. Hiện tại, dữ liệu về hiệu quả của phác đồ phối hợp efavirenz với các chất ức chế protease cho những bệnh nhân không đáp ứng với efavirenz chưa đầy đủ
Liều dùng - Cách dùng Efavir 600
Cách dùng :
- Điều trị phải do các bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị nhiễm HIV chỉ định. Sử dụng phác đồ điều trị phối họp efavirenz với các chất kháng retrovirus khác.
- Nên uống Efavirenz khi đói, vì thức ăn làm tăng nồng độ thuốc trong máu nên có thể gây tăng các phản ứng bất lợi. Để giúp khả năng dung nạp tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh, nên uống thuốc trước khi đi ngủ.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ trên 40kg:
- Liều khuyên dùng của Efavir là 600mg/ lần/ ngày, phổi hợp với các chất ức chế phiên mã ngược nhóm nucleosid, có hoặc không có các chất ức chế protease.
- Không khuyên dùng efavirenz cho trẻ em cân nặng dưới 40kg.
Điều chỉnh liều:
- Nếu dùng efavirenz đồng thời với voriconazol, liều duy trì của voriconazol phải tăng đến 400mg mỗi 12 giờ, và liều efavirenz giảm xuống 50% (300mg/ngày). Khi ngừng voriconazol, liều efavirenz dùng như bình thường.
- Nếu dùng efavirenz đồng thời với rifampicin cho bệnh nhân > 50kg, cỏ thể tăng liều efavirenz đến 800mg/ ngày.
- Dùng các chế phẩm efavirenz khác có hàm lượng thích hợp khi cần điều chỉnh liều, nếu cần.
Với đối tượng đặc biệt:
- Người suy thận: Chưa có dữ liệu về dược động học của efavirenz trên bệnh nhân suy thận. Tuy nhiên, <1% liều efavirenz thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu, nên ảnh hưởng của trạng thái suy thận đến thải trừ efavirenz cũng bị hạn chế.
- Suy giảm chức năng gan: Người suy giảm chức năng gan nhẹ có thể sử dụng mức liều bình thường. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận với các phản ứng bất lợi liên quan tới liều, đặc biệt các triệu chứng ở hệ thần kinh.
Chống chỉ định Efavir 600
- Chổng chỉ định dùng Efavir 600 cho bệnh nhân đã biết là mẫn cảm với efavirenz và/ hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc. Không dùng cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nặng.
- Không dùng đồng thời efavirenz với astemizol, terfenadin, cisaprid, midazolam, triazolam, pimozid hoặc các alcaloid của nấm cựa gà (như ergotamin, dihydroergotamin, ergonovin, và methyl ergonovin) vì efavirenz cạnh tranh enzym CYP3A4, nên gây ức chế chuyển hoá của những thuốc này và tăng phản ứng bất lợi nghiêm trọng đe dọa tính mạng (ví dụ loạn nhịp tim, an thần kéo dài hoặc suy giảm hô hấp)
- Không dùng đồng thời các chế phẩm có chứa dịch chiết của loại cỏ ban (Hypericum perforatum) do nguy cơ giảm nồng độ huyết tương có ảnh hưởng tới lâm sàng của efavirenz
Tác dụng phụ Efavir 600
Những tác dụng phụ thường gặp nhất là trên hệ thần kinh với các triệu chứng về tâm thần và phản ứng trên da như nổi ban.
Một vài trường hợp viêm tụy đã thấy mô tả mặc dù chưa xác định có phải do efavirenz hay không. Tăng amylase huyết thanh không có triệu chứng đã thấy ở nhiều bệnh nhân dùng efavirenz 600mg hơn là nhóm đối chứng. Tăng cholesterol toàn phần 10 – 20% đã thấy ở một số người tình nguyện chưa bị nhiễm dùng efavirenz. Theo dõi sau lưu hành đã thấy báo cáo nhũng phản ứng sau:
Rất thường gặp (ADR < 10/100):
- Toàn thân: Mệt mỏi, sốt
- Thần kinh-tâm thần: chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, buồn ngủ; kém tập trung, hay mơ, co giật, lo âu; rối loạn thần kinh, tâm thần.
- Da và dưới da: phát ban (tới 11.6%); hồng ban đa dạng,
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, chướng bụng, khó tiêu Nội tiết – chuyển hóa: tăng HDL, cholesterol, triglycerit.
- Hô hấp: Ho
Thường gặp (1/100 <ADR < 1/10):
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Thần kinh: Rối loạn cân bằng và phối hợp tiểu não, rối loạn tập trung (3,6%), chóng mặt (8,5%), đau đầu (5,7%), buồn ngủ (2%), mệt mỏi, giấc mơ bất thường, bồn chồn, hoang mang.
- Nội tiết -chuyển hóa: Tăng glucose huyết.
- Tiêu hóa: Khó tiêu, đau bụng, tăng amylase, viêm tụy,
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính
- Gan: Tăng transaminase (đặc biệt ở người viêm gan do virus)
Ít gặp: (1/1000 <ADR < 1/100):
- Thị giác: Rối loạn thị giác
- Toàn thân: Phản ứng dị ứng, hội chứng Stevens-Johnson; hội chứng phục hồi miễn dịch, phù các chi, rối loạn phân bố mỡ, to vú ở đàn ông.
- Thần kinh-tâm thần: Viêm thần kinh ngoại biên, rối loạn điều hòa vận đồng, rối loạn vận động, rối loạn thăng bằng, đau nửa đầu, ù tai, chóng mặt, nhức đầu, loạn cảm giác, ngất, ảo giác, hành vi bất thường, phản ứng hung hãn, nói khó, lú lẫn, ý tưởng tự sát, loạn thần.
- Cơ, xương: Đau cơ, đau khớp, bệnh về cơ.
- Tiêu hỏa: Kém hấp thu, suy gan, viêm gan.
- Tụy: Viêm tụy, tăng amylase
- Hô hấp: Khó thở
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Thần kinh: Ảo giác, loạn thần kinh, có ý định tự tử, tự tử.
- Da: Viêm da, mẫn cảm với ánh sáng.
- Gan: Suy gan
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Hiện tượng phát ban ngoài da thường xuất hiện trong 2 tuần đầu tiên điều trị. Tần suất bị phát ban và mức độ nặng không liên quan đến liều dùng. Phải ngừng thuốc khi thấy phát ban nặng kèm theo nốt phỏng nước, da bong, tốn thương niêm mạc hoặc sốt. Các phát ban ngoài da nhẹ hoặc vừa có thể tự hết ở đa số người bệnh trong vòng 1 tháng mặc dù vẫn tiếp tục điều trị bằng efavirenz. Phát ban ở người lớn trung bình 16 ngày. Điều trị bằng thuốc kháng histamin, corticosteroid có thể làm nhẹ các triệu chứng và rút ngắn thời gian bị phát ban. Với trẻ em nên dùng thuốc kháng histamin để phòng ngừa phát ban vì tỷ lệ bị phát ban ở trẻ em cao. Có thể cân nhắc dùng kháng histamin và/hoặc corticosteroid khi dùng lại efavirenz cho người phải tạm ngừng vì phát ban.
- 52% người bệnh điều trị bằng efavirenz đã được thông báo có các triệu chứng về tâm – thần kinh, trong số đó có 2,6 % phải ngừng thuốc vì biểu hiện nặng. Các triệu chứng tâm – thần kinh thường xuất hiện trong vòng 1 – 2 ngày đầu điều trị và thường hết sau 2 – 4 tuần điều trị.
Tương tác thuốc Efavir 600
n vivo, efavirenz là một chất cảm ứng CYP3A4. Những chất khác là cơ chất của CYP3A4 có thể bị giảm nồng độ huyết tương khi dùng đồng thời với efavirenz.
Nghiên cứu in vitro đã chứng minh rằng efavirenz ức chế các isoenzym 2C9, 2C19 và 3A4 trong khoảng nồng độ quan sát. Dùng đồng thời efavirenz với những thuốc chuyển hoá đầu bởi những isoenzym này có thể làm ảnh hưởng tới nồng độ huyết tương của những thuốc đó. Do vậy, có thể phải điều chỉnh liều thích hợp cho những thuốc đó. Những thuốc hoạt hoá CYP3A4 (như phenobarbital, rifampin, rifabutin) có thể làm tăng thanh thải efavirenz, gây giảm nồng độ huyết tương. Rượu và các thuốc hướng thần làm tăng tác dụng lên hệ thần kinh trung ương của efavirenz.
Tương tác thuốc với efavirenz được tóm tắt trong bảng sau.
Nhóm thuốc | Ảnh hưởng lên nồng độ thuốc trong máu, thay đổi các thông số dược động học | Khuyến cáo khi sử dụng cùng Efavirenz | |
THUỐC CHỐNG LÂY NHIỄM | |||
Thuốc kháng virus | |||
Thuốc ức chế protease (PI) | |||
Atazanavir/ ritonavir/Efavirenz (400 mg một lần mỗi ngày/100 mg một lần mỗi ngày/600 mg một lần mỗi ngày, tất cả đều được uống cùng với thức ăn)
Atazanavir/ritonavir/Efavirenz (400 mg một lần mỗi ngày /200 mg một lần mỗi ngày /600 mg một lần mỗi ngày, tất cả đều được uống cùng với thức ăn) |
Atazanavir (pm):
AUC: ↔* (19 to ↑ 710) Cmax: ↑17%* (↑8 to ↑27) Cmin: ↓42%* (↓131 to ↓51) Atazanavir (pm): AUC: ↔*/** (↓5 to ↑26) Cmin: ↔12%*/** (↓16 to 749) (cảm ứng CYP3A4). * Khi so sánh với atazanavir 300 mg/ritonavir 100 mg một lần mỗi ngày vào buổi tối mà không có efavirenz. Sự giảm Cmin của atazanavir có thể ảnh hưởng xấu đến hiệu lực của atazanavir. ** dựa trên sự so sánh với kết quả trước đó |
Không khuyến cáo dùng đồng thời efavirenz với atazanavir/ ritonavir. Nếu phải dùng đồng thời atazanavir với thuốc ức chế enzym sao chép ngược không nucleosid, thì tăng liều của cả atazanavir và ritonavir lên lần lượt là 400 mg và 200 mg dùng đồng thời với efavirenz có thể được cân nhắc kèm theo dõi lâm sàng chặt chẽ. | |
Darunavir/ritonavir/Efavirenz (300 mg hai lần mỗi ngày*/100 mg 2 lần 1 ngày /600 mg một lần mỗi ngày)
*thấp hơn liều khuyến cáo; dự kiến kết quả tương tự cho liều khuyến cáo. |
Darunavir:
AUC: ↓ 13% Cmin: ↓ 31% Cmax: ↓ 15% (cảm ứng CYP3A4) Efavirenz: AUC: ↑21% Cmim: ↑ 17% Cmax: ↑ 15% (ức chế CYP3A4) |
Efavirenz trong phối hợp với darunavir/ritonavir 800/100 mg một lần mỗi ngày có thể dẫn đến Cmin của darunavir ở dưới mức tối ưu. Nếu efavirenz được dùng phối hợp với darunavir/ritonavir, nên dùng phác đồ darunavir/ritonavir 600/100 mg hai lần mỗi ngày. Nên thận trọng khi dùng phối hợp này. Xem thêm tương tác với ritonavir ở hàng bên dưới. | |
Fosamprenavir/ritonavir/Efavirenz (700 mg hai lần mỗi ngay/100 mg hai lần mỗi ngày/600 mg một lần mỗi ngày) Fosamprenavir/Nelfinavir/ Efavirenz Fosamprenavir/Saquinavir/ Efavirenz | Không có tương tác về dược động học có ý nghĩa trên lâm sàng.
Tương tác không được nghiên cứu. Tương tác không được nghiên cứu. |
Không cần chỉnh liều các thuốc này. Xem thêm tương tác với ritonavir ở hàng bên dưới.
Không cần chỉnh liều các thuốc này. Không có khuyến cáo vì dự kiến sự tiếp xúc của hai thuốc ức chế protease sẽ giảm đáng kể. |
|
Indinavir/Efavirenz (800 mg q8h/200 mg một lần mỗi ngày) | Indinavir:
AUC: ↓ 31% (↓ 8 to ↓ 47) Cmin: ↓ 40% Kết quả tương tự cũng quan sát được khi dùng 1000 mg indinavir q8h với 600 mg efavirenz. (cảm ứng CYP3A4) Efavirenz: Không có tương tác về dược động học có ý nghĩa trên lâm sàng. |
Trong khi ý nghĩa lâm sàng của việc giảm nồng độ indinavir chưa được xác lập, thì tầm quan trọng của các tương tác dược động học quan sát được nên được cân nhắc khi chọn phác đồ có chứa efavirenz và indinavir.
Không cần điều chỉnh liều efavirenz khi dùng chung với indinavir hoặc indinavir/ritonavir. Xem thêm tương tác với ritonavir ở hàng bên dưới. |
|
Indinavir/ritonavir/Efavirenz (800 mg hai lần mỗi ngày/100 mg hai lần mỗi ngày/600 mg một lần mỗi ngày) | Indinavir:
AUC: ↓ 25% (↓ 16 to ↓32)b Cmax: ↓ 17% (↓ 6 to ↓ 26) b Cmin: ↓ 50% (↓ 40 to ↓ 59) b Efavirenz: Không có tương tác về dược động học có ý nghĩa trên lâm sàng. Trung bình hình học Cmin của indinavir (0,33 mg/l) khi uống với ritonavir và efavirenz thì cao hơn trung bình Cmin trước đó (0,15 mg/I) khi dùng một mình indinavir 800 mg q8h. Ở bệnh nhân nhiễm HIV-1 (n=6), dược động học của indinavir và efavirenz nói chung có thể so sánh được với dữ liệu trên những người tình nguyện không nhiễm. |
||
Lopinavir/ritonavir viên nang mềm hoặc dung dịch uống/Efavirenz
Viên nén Lopinavirfritonavr / Efavirenz (400/100 mg hai lần mỗi ngày/600 mg một lần mỗi ngày) (500/125 mg hai lần mỗi ngày/600 mg một lần mỗi ngày) |
Giảm đáng kể sự tiếp xúc với lopinavir.
Nồng độ lopinavir: ↓ 30-40% Nồng độ lopinavir: tương tự như với lopinavir/ritonavir 400/100 mg hai lần mỗi ngày mà không có efavirenz. |
Với efavirenz, cân nhắc tăng liều viên nang dung dich uống loponavir/ritonavir them 33% (4 viên/~6.5 ml hai lần mỗi ngày thay vì 3 viên/ 5ml hai lần mỗi ngày). Thận trọng vì việc điều chỉnh này có thể chưa đủ ở một số bệnh nhân. Viên nén lopinavir/ritonavir nên tăng liều lên 500/125 mg hai lần mỗi ngày khi dùng chung với efavirenz 600 mg một lần mỗi ngày. Xem thêm về ritonavir ở dòng bên dưới. | |
Nelfinavir/Efavirenz
(750 mg q8h/600 mg một lần mỗi ngày) |
Nelfinavir:
AUC: ↑ 20% (↑ 8 to ↑ 34) Cmax: ↑ 21% (↑ 10 to ↑ 33) Phối hợp này nói chung dung nạp tốt. |
Không cần chỉnh liều cả hai thuốc. | |
Ritonavir/Efavirenz
(500 mg hai lần mỗi ngày /600 mg một lần mỗi ngày) |
Ritonavir:
AUC buổi sáng: ↑ 18% (↑ 6 to ↑ 33) AUC buổi tối: ↔ Cmax buỗi sáng: ↑ 24% (↑ 12 to ↑ 38) Cmax buổi tối:↔ Cmin buổi sáng: ↑ 42% (↑ 9 to ↑ 86)b Cmin buổi tối: ↑ 24% (↑ 3 to ↑ 50)b Efavirenz: AUC: ↑21% (↑ 10 to ↑34) Cmax: ↑ 14% (↑ 4 to ↑ 26) Cmin: ↑ 25% (↑ 7 to ↑ 46)b (ức chế chuyển hóa oxy CYP trung gian) Khi uống efavirenz với ritonavir 500 mg hoặc 600 mg hai lần mỗi ngày, phối hợp này không được dung nạp tốt (có thể gây chóng mặt, buồn nôn, dị cảm và tăng enzym gan). Chưa có đủ dữ liệu về khả năng dung nạp của efavirenz với ritonavir liều thấp (100 mg, một hoặc hai lần mỗi ngày). |
Khi dùng efavirenz với ritonavir liều thấp, nên cân nhắc khả năng tăng tỉ lệ tác dụng phụ liên quan tới efavirenz, do có thé tương tác dược lực học. | |
Saquinavir/ritonavir/Efavirenz | Tương tác chưa được nghiên cứu. | Chưa có dữ liệu để đưa ra khuyến cáo về liều. Xem thông tin về ritonavir ở dòng bên dưới. Không khuyến cáo dùng efavirenz với saquinavir như là một thuôc ức chế protease duy nhất. | |
Thuốc đối kháng CCR5 | |||
Maraviroc/Efavirenz
(100 mg hai lần mỗi ngày /600 mg một lần mỗi ngày) |
Maraviroc:
AUCI2: ↓ 45% (↓ 38 to ↓ 51) Cmax: ↓ 51% (↓ 37 to ↓ 62) Nồng độ Efavirenz không được đo, dự kiến là không có ảnh hưởng. |
Tham khảo tóm tắt đặc tính của các thuốc chứa maraviroc. | |
Thuốc ức chế vận chuyển chuỗi | |||
Raltegravir/Efavirenz
(400 mg đơn liều/ -) |
Raltegravir:
AUC: ↓ 36% C12: ↓ 21% Cmax: ↓ 36% (cảm ứng UGT1A1) |
Không cần chỉnh liều cho raltegravir. | |
Thuốc ức chế enzym sao chép ngược nhóm nueleosid và thuốc ức chế enzym sao chép ngược không nueleosid | |||
Thuốc ức chế enzym sao chép ngược nhóm nucleosid /Efavirenz | Các nghiên cứu tương tác riêng biệt chưa được thực hiện cho efavirenz và các thuốc ức chế enzym sao chép ngược nhóm nucleosid ngoài phối hợp lamivudin, zidovudin, và tenofovir disoproxiIl fumarat. Dự đoán không có các tương tác có ý nghĩa lâm sàng vì các thuốc ức chế enzym sao chép ngược nhóm nucleosid được chuyển hóa theo đường khác với efavirenz và không có cạnh tranh về enzym chuyền hóa và đường thải trừ. | Không cần chỉnh liều cả hai thuốc. | |
Thuốc ức chế enzym sao chép ngược không nucleosid/Efavirenz | Tương tác chưa được nghiên cứu. | Do việc sử dụng hai thuốc ức chế enzym sao chép ngược không nucleosid đã được chứng minh không có lợi về an toàn và hiệu quả, không khuyến cáo phối hợp efavirenz và một thuốc ức chế enzym sao chép ngược không nucleosid khác. | |
Thuốc kháng virus viêm gan C | |||
Boceprevir/Efavirenz
(800 mg ba lần mỗi ngày /600 mg một lần mỗi ngày) |
Boceprevir:
AUC: ↔ 19%* Cmax: ↔8% Cmin: ↓ 44% Efavirenz: AUC: ↔20% Cmax: ↔ 11% (cảm ứng CYP3A boceprevir) *0-8 giờ Không ảnh hưởng (↔) tương đương giảm với tỉ lệ trung bình ước tính ≤20% hoặc tăng với tỉ lệ trung bình ước tính ≤25% |
Nồng độ đáy trong huyết tương của boceprevr giảm khi dùng chung với efavirenz. Hậu quả trên lâm sàng của việc này chưa được đánh giá trực tiếp. | |
Telaprevir/Efavirenz
(1.125 mg q8h/600 mg một lần mỗi ngày) |
Telaprevir (liên quan đến liều 750 mg q8h):
AUC: ↓ 18% (↓ 8 to ↓ 27) Cmax: ↓ 14% (↓ 3 to ↓ 24) Cmin: ↓25% (↓ 14 to ↓ 34)% Efavirenz: AUC: ↓ 18% (↓ 10 to ↓ 26) Cmax: ↓ 24% (↓15 to ↓ 32) Cmin: ↓ 10% (↑ 1 to ↓19)% (cảm ứng CYP3A do efavirenz). |
Nếu dùng chung efavirenz và telaprevir, nên dùng liều telaprevir 1,125 mg mỗi 8 giờ. | |
Kháng sinh | |||
Azithromycin/Efavirenz
(600 mg đơn liều/400 mg một lần mỗi ngày |
Không có tương tác về dược động học có ý nghĩa lâm sàng. | Không cần chỉnh liều cả hai thuốc. | |
Clarithromycin/Efavirenz
(500 mg q12h/400 mg một lần mỗi ngày) |
Clarithromycin:
AUC: ↓ 39% (↓ 30 to ↓ 46) Cmax: ↓ 26% (↓15 to ↓ 35) Chất chuyển hóa clarithromycin 14-hydroxy: AUC: ↑ 34% ( ↑18 to ↑ 53) Cmax: ↑ 49% (↑ 32 to ↑ 69) Efavirenz: AUC: ↔ Cmax: ↑ 11% (↑3 to ↑19) (cảm ứng CYP3A4) Phát ban xảy ra ở 46% người tình nguyện không nhiễm bệnh uống efavirenz và clarithromycin. |
Chưa biết ý nghĩa lâm sàng của các thay đổi về nồng độ trong huyết tương của clarithromycin.
Cân nhắc dùng các thuốc thay thế clarithromycin (như azithromycin). Không cần chỉnh liều efavirenz. |
|
Các kháng sinh nhóm macrolid khác
(như erythromycin)/Efavirenz |
Tương tác chưa được nghiên cứu. | Không có dữ liệu để đưa ra khuyến cáo về liều. | |
Thuốc kháng lao | |||
Rifabutin/Efavirenz
(300 mg một lần mỗi ngày /600 mg một lần mỗi ngày) |
Rifabutin:
AUC: ↓ 38% (↓ 28 to ↓ 47) Cmax: ↓ 32% (↓ 15 to ↓ 46) Cmin: ↓ 45% (↓ 31 to ↓ 56) Efavirenz: Cmax: ↔ Cmin: ↓ 12% (↓ 24 to ↑ 1) (cảm ứng CYP3A4) |
Liều hàng ngày của rifabutin nên tăng thêm 50% khi dùng chung với efavirenz. Cân nhắc tăng gấp đôi liều rifabutin trong các phác đồ điều trị uống rifabutin 2-3 lần một tuần khi có phối hợp với efavirenz. Hiệu quả lâm sàng của việc điêu chỉnh liều này chưa được đánh giá đầy đủ. Khả năng dung nạp cá nhân và đáp ứng của virus nên được cân nhắc khi điều chỉnh liều. | |
Rifampicin/Efavirenz
(600 mg một lần mỗi ngày /600 mg một lần mỗi ngày) |
Efavirenz:
AUC: ↓ 26% (↓ 15 to ↓ 36) Cmax: ↓ 20% (↓ 11 to ↓ 28) Cmin: ↓ 32% (↓ 15 to ↓ 46) (cảm ứng CYP3A4 và CYP2B6) |
Khi dùng rifampicin cho các bệnh nhân từ 50 kg trở nên, tăng liều hàng ngày của efavirenz lên 800 mg có thể đem lại sự tiếp xúc với thuốc tương tự như liều hàng ngày 600 mg khi không dùng rifampicin. Ảnh hưởng trên lâm sàng của việc điều chỉnh liều này chưa được đánh giá đầy đủ. Khả năng dung nạp cá nhân và đáp ứng của virus nên được cân nhắc khi điều chỉnh liều. Không cần điều chỉnh liều của rifampicin. | |
Thuốc kháng nấm | |||
Itraconazol/Efavirenz
(200 mg q12h/600 mg một lần mỗi ngày) |
Itraconazol:
AUC: ↓ 39% (↓ 21 to ↓ 53) Cmax: ↓ 37% (↓ 20 to ↓ 51) Cmin: ↓ 44% (↓ 27 to ↓ 58) (giảm nồng độ itraconazol: cảm ứng CYP3A4) Hydroxyitraconazol: AUC: ↓ 37% (↓ 14 to ↓ 55) Cmax: ↓ 35% (↓ 12 to ↓ 52) Cmin: ↓ 43% (↓ 18 to ↓ 60) Efavirenz: Không có thay đổi về dược động học có ý nghĩa trên lâm sàng. |
Vì không có khuyến cáo nào về liều cho itraconazol, nên xem xét các trị liệu kháng nấm thay thế. | |
Posaconazol/Efavirenz
–/400 mg một lần mỗi ngày |
Posaconazol:
AUC: ↓ 50% Cmax: ↓ 45% (cảm ứng UDP-G) |
Nên tránh dùng đồng thời posaconazol và efavirenz nếu lợi ích cho bệnh nhân không vượt trội so với nguy cơ. | |
Voriconazol/Efavirenz
(200 mg hai lần mỗi ngày /400 mg một lần mỗi ngày) Voriconazol/Efavirenz (400 mg hai lần mỗi ngày /300 mg một lần mỗi ngày) |
Voriconazol:
AUC: ↓ 77% Cmax: ↓ 61% Efavirenz: AUC: ↑ 44% Cmax: ↑ 38% Voriconazol: AUC: ↓ 7% (↓ 23 to ↑ 13) * Cmax: ↑ 23% (↓ 1 to ↑ 53) * Efavirenz: AUC: ↑ 17% (↑ 6 to ↑ 29) ** Cmax: ↔** *so sánh với liều 200 mg hai lần mỗi ngày dùng riêng lẻ ** so sánh với liều 600 mg một lần mỗi ngày dùng riêng lẻ (ức chế cạnh tranh chuyển hóa do oxi hóa) |
Khi dùng efavirenz với voriconazol, liều duy trì của voriconazol phải được tăng lên 400 mg hai lần mỗi ngày và liều của efavirenz phải giảm 50%, tức là 300 mg một lần mỗi ngày. Khi ngưng điều trị với voriconazol, nên dùng lại liều khởi đầu của efavirenz. | |
Fluconazol/Efavirenz
(200 mg một lần mỗi ngày /400 mg một lần mỗi ngày) |
Không có tương tác dược động học có ý nghĩa trên lâm sàng. | Không cần chỉnh liều cả hai thuốc. | |
Ketoconazol và các thuốc kháng nấm imidazol khác | Tương tác chưa được nghiên cứu. | Không có sẵn dữ liệu để đưa ra khuyến cáo về liều. | |
Kháng sốt rét | |||
Artemether/lumefantrin/ Efavirenz
(viên 20/120 mg, 6 liều 4 viên mỗi 3 ngày/600mg một lần mỗi ngày) |
Artemether:
AUC: ↓ 51% Cmax: ↓ 21% Dihydroartemisinin: AUC: ↓ 46% Cmax: ↓ 38% Lumefantrin: AUC: ↓ 21% Cmax: ↔ Efavirenz: AUC: ↓ 17% Cmax: ↔ (cảm ứng CYP3A4) |
Do sự gia tăng nồng độ của artemether, dihydroartemisinin, hoặc lumefantrin có thể dẫn đến giảm hiệu lực điều trị sốt rét, thận trọng khi dùng efavirenz với viên nén artemether/lumefantrin. | |
Atovaquon và proguanil hydroclorid/ Efavirenz
(250/100 mg đơn liều/600 mg một lần mỗi ngày) |
Atovaquon:
AUC: ↓ 75% (↓ 62 to ↓84) Cmax: ↓ 44% (↓ 20 to ↓ 61) Proguanil: AUC: ↓43% (↓ 7 to ↓65) Cmax: ↔ |
Nên tránh dùng đồng thời atovaquon/proguanil với efavirenz bất cứ khi nào có thể | |
Thuốc làm giảm acid | |||
Thuốc kháng acid nhôm hydroxidmagnesi hydroxid-simethicon /Efavirenz
(30 ml đơn liều/400 mg đơn liều) Famotidin/Efavirenz (40 mg đơn liều /400 mg đơn liều) |
Cả thuốc kháng acid nhôm/magnesi hydroxid và famotidin đều không làm thay đổi hấp thu của efavirenz. | Dùng đồng thời efavirenz với các thuốc làm thay đổi pH dạ dày được dự đoán là không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của efavirenz. | |
THUỐC CHỐNG LO ÂU | |||
Lorazepam/Efavirenz
(2 mg đơn liều /600 mg một lần mỗi ngày) |
Lorazepam:
AUC: ↑7% (↑ 1 to↑14) Cmax: ↑ 16% (↑ 2 to ↑ 32) Các thay đổi này chưa được xem xét ý nghĩa trên lâm sàng. |
Không cần chỉnh liều cả hai thuốc. | |
THUỐC CHỐNG ĐÔNG | |||
Warfarin/Efavirenz Acenocoumarol/Efavirenz | Tương tác chưa được nghiên cứu. Nồng độ trong huyết tương và tác động của warfarin hoặc acenocoumarol có thể tăng hoặc giảm do efavirenz. | Cần điều chỉnh liều warfarin hoặc acenocoumarol. | |
THUỐC CHỐNG CO GIẬT | |||
Carbamazepin/Efavirenz
(400 mg một lần mỗi ngày /600 mg một lần mỗi ngày) Carbamazepin/Efavirenz (400 mg một lần mỗi ngày /600 mg một lần mỗi ngày) |
Carbamazepin:
AUC:↓27% (↓ 20 to ↓ 33) Cmax: ↓ 20% (↓ 15 to ↓ 24) Cmin: ↓ 35% (↓ 24 to ↓ 44) Efavirenz: AUC: ↓36% (↓ 32 to ↓ 40) Cmax: ↓ 21% (↓ 15 to ↓ 26) Cmin: ↓ 47% (↓41 to ↓ 53) (giảm nồng độ carbamazepin: do cảm ứng CYP3A4; giảm nông độ efavirenz: do cảm img CYP3A4 và CYP2B6) AUC, Cmax và Cmin ở trạng thái ổn định của chất chuyển hóa có hoạt tính carbamazepin epoxid không đổi. Dùng đồng thời ở liều cao của efavirenz hoặc carbamazepine chưa được nghiên cứu. |
Không có khuyến cáo về liều. Nên xem xét thay thế thuốc chống co giật. Nồng độ carbamazepin nên được theo dõi định kỳ. | |
Phenytoin, Phenobarbital, và các thuốc chống co giật khác mà là cơ chất của isoenzym CYP450. | Tương tác chưa được nghiên cứu. Có khả năng tăng hoặc giảm nồng độ trong huyết tương của phenytoin, phenobarbital và các thuốc chống co giật khác mà là cơ chất của isoenzym CYP450 khi dùng đồng thời với efavirenz. | Khi dùng đồng thời efavirenz thuốc chống co giật là cơ chất của các isoenzym CYP450, nên theo dõi định kỳ nồng độ của các thuốc chống co giật. | |
Acid valproic/Efavirenz
(250 mg hai lần mỗi ngày /600 mg một lần mỗi ngày) |
Không có tác động có ý nghĩa lâm sàng trên dược động học của efavirenz. Từ các dữ liệu hạn chế đã có chỉ ra rằng có tác động có ý nghĩa lâm sàng trên dược động học của acid valproic. | Không cần chỉnh liều cho efavirenz. Bệnh nhân nên được theo dõi để kiểm soát cơn động kinh. | |
Vigabatrin/Efavirenz
Gabapentin/Efavirenz |
Tương tác chưa được nghiên cứu. Dự đoán không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng vì vigabatrin và gabapentin được thải trừ duy nhất ở dạng không đổi trong nước tiểu và không có sự cạnh tranh về enzym chuyển hóa và con đường thải trừ với efavirenz. | Không cần chỉnh liều các thuốc này. | |
THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM | |||
Chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRISs) | |||
Sertralin/Efavirenz
(50 mg một lần mỗi ngày /600 mg một lần mỗi ngày) |
Sertralin:
AUC: ↓ 39% (↓ 27 to ↓ 50) Cmax: ↓ 29% (↓ 15 to ↓ 40) Cmin: ↓ 46% (↓ 31 to ↓ 58) Efavirenz: AUC: ↔ Cmax: ↑ 11% (↑ 6 to ↑16) Cmin: ↔ (cảm ứng CYP3A4) |
Giảm liều setralin theo đáp ứng lâm sàng.
Không cần chỉnh liều cho efavirenz. |
|
Paroxetin/Efavirenz
(20 mg một lần mỗi ngày /600 mg một lần mỗi ngày) |
Không có tương tác về dược động học có ý nghĩa lâm sàng. | Không cần chỉnh liều cho cả hai thuốc. | |
Fluoxetin/Efavirenz | Tương tác chưa được nghiên cứu. Vì fluoxetin có cách chuyển hóa tương tự với paroxetin, nghĩa là có tác động ức chế mạnh CYP2Dó, thiếu các tương tác dự kiến cho fluoxetin. | Không cần chỉnh liều cho cả hai thuốc. | |
NOREPINEPHRIN VÀ CHẤT ỨC CHÉ TÁI HẤP THU DOPAMIN | |||
Bupropion/Efavirenz
[150 mg đơn liều. (phóng thích kéo dài)/600 mg một lần mỗi ngày] |
Bupropion:
AUC: ↓ 55% (↓ 48 to ↓ 62) Cmax: ↓ 34% (↓ 21 to ↓ 47) Hydroxybupropion: AUC: ↔ Cmax: ↑ 50% (↑ 20 to ↑ 80) (cảm ứng CYP3A4) |
Tăng liều bupropion dựa trên đáp ứng lâm sàng, nhưng không được vượt quá liều tối đa được khuyến cáo của buprbpion. Không cần chỉnh liều efavirenz. | |
THUỐNG KHÁNG HISTAMIN | |||
Cetirizin/Efavirenz
(10 mg đơn liều/600 mg một lần mỗi ngày) |
Cetirizin:
AUC: ↔ Cmax: ↓ 24% (↓18 to↓30) Các thay đổi này chưa được xem xét ý nghĩa trên lâm sàng. Efavirenz: Không có tương tác dược động học có ý nghĩa lâm sàng. |
Không cần chỉnh liều cho cả hai thuốc. | |
THUỐC TIM MẠCH | |||
Thuốc chẹn kênh calci | |||
Diltiazem/Efavirenz (240 mg một lần mỗi ngày /600 mg một lần mỗi ngày) | Diltiazem:
AUC: ↓ 69% (↓ 55 to ↓ 79) Cmax: ↓ 60% (↓ 50 to ↓ 68) Cmin: ↓ 63% (↓ 44 to ↓ 75) Desacetyl diltiazem: AUC: ↓ 75% (↓ 59 to↓84) Cmax: ↓64% (↓ 57 to ↓ 69) Cmin: ↓ 62% (↓ 44 to ↓ 75) N-monodesmethy1 diltiazem: AUC: ↓ 37% (↓ 17 to ↓ 52) Cmax: | 28% (↓ 7 to ↓ 44) Cmin: ↓ 37% (↓ 17 to ↓ 52) Efavirenz: AUC: ↑11% (↑ 5 to ↑ 18) Cmax: ↑ 16% (↑ 6 to ↑ 26) Cmin: ↑ 13% (↑ 1 to ↑ 26) (cảm ứng CYP3A4) Sự gia tăng các thông số dược động học của efavirenz chưa được xem xét ý nghĩa trên lâm sàng. |
Chỉnh liều diltiazem theo đáp ứng lâm sàng (tham khảo tóm tắt đặc tính của diltiazem). Không cần chỉnh liều efavirenz. | |
Verapamil, Felodipin, Nifedipin và Nicardipin | Tương tác chưa được nghiên cứu. Khi efavirenz được dùng đồng thời với một thuốc chẹn kênh calci mà là cơ chất của enzym CYP3A4, nồng độ trong huyết tương của thuốc chẹn kênh calci có thể bị giảm. | Điều chỉnh liều của các thuốc chẹn kênh calci theo hướng dẫn dựa trên đáp ứng lâm sàng (tham khảo tóm tắt đặc tính sản phẩm của các thuốc chẹn kênh calci). | |
THUỐC HẠ LIPID | |||
Thuốc ức chế HMG Co-A Reductase | |||
Atorvastatin/Efavirenz
(10 mg một lần mỗi ngày /600 mg một lần mỗi ngày) |
Atorvastatin:
AUC: ↓ 43% (↓ 34 to ↓ 50) Cmax: ↓ 12% (↓ 1 to ↓ 26) 2-hydroxy atorvastatin: AUC: ↓ 35% (↓ 13 to ↓ 40) Cmax: ↓ 13% (↓ 0 to ↓ 23) 4-hydroxy atorvastatin: AUC: ↓ 4% (↓ 0 to ↓ 31) Cmax: ↓ 47% (↓ 9 to ↓ 51) Tổng các chất ức chế HMG Co-A reductase có hoạt tính: AUC: ↓ 34% (↓ 21 to ↓ 41) Cmax: ↓ 20% (|↓ 2 to ↓ 26) |
Theo dõi định kỳ nồng độ cholesterol. Nên điều chỉnh liều của atorvastatin (tham khảo tóm tắt đặc tính cia atorvastatin). Không cần chỉnh liều cho efavirenz. | |
Pravastatin/Efavirenz
(40 mg một lần mỗi ngày /600 mg một lần mỗi ngày) |
Pravastatin:
AUC: ↓ 40% (↓ 26 to ↓ 57) Cmax: ↓ 18% (↓ 59 to ↑ 12) |
Nên theo dõi định kỳ nồng độ cholesterol.
Cần điều chỉnh liều pravastatin (tham khảo tóm tắt đặc tính thuốc của pravastatin). Không cần chỉnh liều cho efavirenz. |
|
Simvastatin/Efavirenz
(40 mg một lần mỗi ngày /600 mg một lần mỗi ngày) |
Simvastatin:
AUC: ↓ 69% (↓ 62 to ↓ 73) Cmax: ↓ 76% (↓ 63 to ↓ 79) Acid simvastatin: AUC: ↓ 58% (↓ 39 to ↓68) Cmax: |↓ 51% (↓ 32 to ↓ 58) Tổng các chất ức chế HMG Co-A reductase có hoạt tính: AUC: ↓ 60% (↓ 52 to ↓68) Cmax: ↓ 62% (↓ 55 to ↓ 78) (cảm ứng CYP3A4) Dùng đồng thời efavirenz với atorvastatin, pravastatin, hoặc simvastatin không ảnh hưởng đến các giá trị AUC hay Cmax của efavirenz. |
Nên theo dõi định kỳ nồng độ cholesterol.
Cần điều chỉnh liều simvastatin (tham khảo tóm tắt đặc tính thuốc của simvastatin). Không cần chỉnh liều cho efavirenz. |
|
Rosuvastatin/Efavirenz | Tương tác chưa được nghiên cứu. Rosuvastatin được bài tiết phần lớn ở dạng không đổi qua phân, do đó dự kiến là không có tương tác thuốc với efavirenz. | Không cần chỉnh liều cho cả hai thuốc. | |
THUỐC TRÁNH THAI NỘI TIẾT TỐ | |||
Uống:
Ethinyloestradiol + Norgestimat/ Efavirenz (0,035 mg + 0,25 mg một lần mỗi ngày /600 mg một lân mỗi ngày) |
Ethinyloestradiol:
AUC: ↔ Cmax: ↔ Cmin: ↓ 8% (↑ 14 to ↓ 25) Norelgestromin (chất chuyển hóa có hoạt tính): AUC: ↓ 64% (↓ 62 to ↓ 67) Cmax: ↓46% (↓ 39 to ↓ 52) Cmin: ↓ 82% (↓ 79 to ↓ 85) Levonorgestrel (chất chuyển hóa có hoạt tính): AUC: ↓ 83% (↓79 to ↓ 87) Cmax: ↓80% (↓77 to ↓83) Cmin: ↓ 86% (↓80 to ↓90) (cảm ứng chuyển hóa) Efavirenz: không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng. Chưa biết ý nghĩa trên lâm sàng của các tác động này. |
Một phương pháp tránh thai đáng tin cậy hơn nên được thêm vào cùng với cách tránh thai bằng nội tiết tố. | |
Tiêm:
Depomedroxyprogesteron acetat (DMPA)/ Efavirenz (150 mg DMPA đơn liều tiêm bắp) |
Trong một nghiên cứu 3 tháng về tương tác thuốc, không phát hiện có khác biệt có ý nghĩa về các thông số dược động học của DMPA giữa các đối tượng dùng thuốc kháng retrovirus có efavirenz và các đối tượng không dùng thuốc kháng retrovirus. Kết quả tương tự cũng được tìm thấy trong các khảo sát khác, mặc dù nồng độ trong huyết tương của MPA thay đổi nhiều hơn trong nghiên cứu thứ 2. Trong cả 2 nghiên cứu, nồng độ trong huyết tương của progesteron ở các đối tượng dùng efavirenz và MPA vẫn còn thấp hơn nồng độ cần thiết để ức chế rụng trứng. | Do hạn chế thông tin, một phương pháp tránh thai đáng tin cậy hơn nên được thêm vào cùng với cách tránh thai bằng nội tiệt tố. | |
Cấy dưới da: Etonogestrel/Efavirenz | Tương tác chưa được nghiên cứu. Dự kiến giảm sự tiếp xúc của etonogestrel (cảm ứng CYP3A4). Thỉnh thoảng cũng có các báo cáo lưu hành về việc tránh thai thất bại ở bệnh nhân tiếp xúc với efavirenz. | Một phương pháp tránh thai bằng vật chắn đáng tin cậy nên được thêm vào cùng với cách tránh thai bằng nội tiết tố. | |
THUỐC ỨC CHẾ MIỄN DỊCH | |||
Thuốc ức chế miễn dịch được chuyển hóa bởi CYP3A4 (như cyclosporin, tacrolimus, sirolimus)/Efavirenz | Tương tác chưa được nghiên cứu. Dự kiến là có thể giảm sự tiếp xúc của các thuốc ức chế miễn dịch (cảm ứng CYP3A4). Các thuốc ức chế miễn dịch này không được dự đoán trước ảnh hưởng lên sự tiếp xúc của efavirenz. | Nên điều chỉnh liều của thuốc ức chế miễn dịch. Khuyến cáo theo dõi chặt chẽ nồng độ của thuốc ức chế miễn dịch trong ít nhất 2 tuần (đến khi đạt nồng độ ổn định) khi bắt đầu hoặc ngưng điều trị với efavirenz. | |
CÁC THUỐC GIẢM ĐAU OPIOIDS | |||
Methadon/Efavirenz (duy trì ổn định, 35-100 mg một lần mỗi ngày /600 mg một lần mỗi ngày) | Methadon:
AUC: ↓ 52% (↓ 33 to ↓ 66) Cmax: ↓ 45% (↓ 25 to ↓ 59) (cảm ứng CYP3A4) Trong một nghiên cứu về những người nhiễm HIV do tiêm chích ma túy, dùng đồng thời efavirenz với methadon dẫn đến tăng nồng độ trong huyết tương của methadon và các dấu hiệu cai thuốc opiat. Liều methadon được tăng thêm 22% đề giảm các triệu chứng cai thuốc. |
Bệnh nhân nên được theo dõi các dấu hiệu cai thuốc và tăng liều methadon để làm giảm các triệu chứng cai thuốc. | |
Buprenorphin/naloxon/Efavirenz | Buprenorphin:
AUC: ↓ 50% Norbuprenorphin: AUC: ↓ 71% Efavirenz: Không có các tương tác dược động học có ý nghĩa. |
Chú ý đề phòng Efavir 600
Không sử dụng riêng efavirenz để điều trị HIV hoặc chỉ dùng riêng efavirenz để bổ sung cho phác đồ không hiệu quả.
Như với tất cả các chất ức chế phiên mã ngược không phải nucleosid (NNRTI), virus sẽ kháng thuốc nhanh khi chỉ dùng riêng efavirenz. cần phải xem xét khả năng virus kháng chéo khi lựa chọn một thuốc antiretrovirus để phối hợp với efavirenz.
Không khuyên dùng đồng thời efaviren với các thuốc phối hợp liều cố định cố chứa efavirenz, emtricitabin và tenofovir disoproxil fumarat, trừ khi phải điều chỉnh liều.
Không nên dùng đồng thời với chế phẩm cỏ chứa Ginkgo biloba.
Efavirenz không có tác dụng chống lây nhiễm virus HIV từ người sang người. Bởi vậy bệnh nhân được điều trị bằng efavirenz vẫn phải áp dụng các biện pháp thích hợp để tránh lây nhiễm virus sang người khác.
Khi có nghi ngờ không dung nạp những phản ứng bất lợi nghiêm trọng, cần phải ngừng thuốc thì phải ngừng tất cả các thuốc kháng virus trong phác đồ phối hợp. Khi được điều trị lại, phải bắt đầu cùng thời điểm với tất cả các thuốc trong phác đồ phối hợp. Không nên điều trị ngắt quãng vì sẽ có nhiều nguy cơ kháng thuốc.
Nổi ban đỏ: Đã thấy thông báo phản ứng ban đỏ mức độ nhẹ đến vừa khi điều trị với efavirenz và thường hết khi điều trị tiếp tục. Các thuốc kháng histamin hoặc corticosteroid có thể tăng khả năng dung nạp và giảm phản ứng nổi ban. Các phản ứng nổi ban nặng kèm theo mụn nước, da ẩm, tróc vẩy hoặc loét đã thấy thông báo với tỷ lệ < 1% bệnh nhân. Tỷ lệ ban đỏ đa dạng hoặc hội chứng Stevens – Johnson xấp xỉ 0,1%. Ngừng dùng efavirenz nếu bệnh nhân nổi ban nặng kèm mụn nước, tróc vảy da, hoặc sốt. Nếu phải ngừng efavirenz. Phải ngừng tất cả các thuốc dùng đồng thời khác để tránh kháng thuốc.
Kinh nghiệm sử dụng efavirenz cho những bệnh nhân phải ngừng dùng các thuốc kháng retrovirus khác của nhóm NNRTI còn hạn chế, Không khuyên dùng efavirenz cho bệnh nhân đã bị phản ứng ban da đe dọa tính mạng (như hội chứng Stevens-Johnson) khi dùng các thuốc NNRTI khác. Phải ngừng thuốc khi thấy phát ban nặng kèm theo nốt phỏng nước, da bong, tổn thương niêm mạc hoặc sốt.
Những triệu chứng tâm thần: Đã thấy thông báo xảy ra các phản ứng tâm thần nghiêm trọng ở bệnh nhân dùng efavirenz. Những phản ứng bao gồm trầm cảm nặng, chết do tự tử, ảo giác, hành vi kiểu rối loạn tâm thần. Bệnh nhân tiền sử rối loạn tâm thần có nguy cơ mắc những phản ứng này nhiều hơn. Những người có phản ứng tâm thần nghiêm trọng cần khám ngay để đánh giá triệu chứng có thể liên quan tới việc dùng efavirenz, cân nhắc lợi ích của việc điều trị. Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sừ co giật, động kinh hoặc rối loạn tâm thần, nghiện ma túy.
Những triệu chứng ở hệ thần kinh: Những phản ứng bao gồm chóng mặt, mất ngủ, mất tập trung, ngủ gà, mê sảng và ảo giác đã thấy thông báo. Các triệu chứng ở hệ thần kinh thường bắt đầu trong 1 -2 ngày khi bắt đầu điều trị và nói chung sẽ hết sau 2-4 tuần, cần thông báo cho bệnh nhân rằng những triệu chứng này có thể giảm đi khi điều trị tiếp tục.
Cơn động kinh: Đã thấy thông báo xuất hiện cơn động kinh ở người bệnh dùng efavirenz, thường gặp ở người có tiền sử động kinh. Người dùng đồng thời các thuốc chống co giật dễ bị chuyển hóa đầu bởi gan, như phenytoin, Carbamazepin và phenobarbital, có thể phải định kỳ theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương, cần thận trọng khi dùng efavirenz cho những người có tiền sử bị cơn động kinh.
Ảnh hưởng của thức ăn: Sử dụng efavirenz cùng với thức ăn có thể làm tăng nồng độ efavirenz trong máu, dẫn tới tăng phản ứng bất lợi. Do vậy, nên uống thuốc lúc đói, tốt nhất là trước khi đi ngủ.
Hội chứng tái kích hoạt miễn dịch: Ở những bệnh nhân nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch nặng khi điều trị phối hợp, phản ứng viêm đối với các tác nhân gây bệnh cơ hội hoặc không có triệu chứng có thể tăng hoặc gây những tình trạng lâm sàng nghiêm trọng, hoặc làm nặng thêm các triệu chứng. Đặc biệt, những phản ứng này đã quan sát thấy trong vài tuần/ tháng đầu điều trị, Ví dụ như viêm võng mạc do virus cự bào, nhiễm Mycobacterium, viêm phổi gây ra bởi Pneumocystis jiroveci (còn được gọi là Pneumocystis carinii). Bất kỳ triệu chứng viêm nào cũng phải đánh giá và điều trị, nếu thấy cần thiết. Rối loạn miễn dịch tự động (như bệnh Graves) cũng đã thấy thông báo, tuy nhiên thời điểm xuất hiện thay đổi, và thường có thể xảy ra sau vài tháng dùng efavirenz.
Các trường hợp mắc bệnh ở gan: Đã thấy thông báo một số trường họp suy gan xảy ra với bệnh nhân không có tiền sử bệnh gan hoặc những yểu tố nguy cơ có thể nhận biết khác, cần theo dõi men gan cho những bệnh nhân này và những trường hợp bị bệnh gan nhẹ và vừa.
Chống chỉ định cho bệnh gan nặng, không nên dùng cho bệnh gan vừa.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi, do chức năng gan, thận ở đối tượng này thường suy giảm.
Với người suy giảm chức năng thận: Dược động học của efavirenz chưa được nghiên cứu trên những bệnh nhân thiểu năng thận. Tuy nhiên, efavirenz được bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu dưới 1%, nên hạn chế việc ép thải trừ efavirenz qua thận khi thiểu năng thận.
Bất thường về chuyển hóa và phân bố chất béo: Điều trị với các thuốc kháng retrovirus có liên quan tới phân bố chất béo trong cơ thể ở bệnh nhân HIV. Hậu quả lâu dài của thay đổi này chưa được rõ. Nên theo dõi lipid huyết tương và glucose huyết khi bệnh nhân điều trị với efavirenz.
Ảnh hưởng của tá dược: Thuốc này cỏ chứa lactose. Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếmgặp không dung nạp galactose, thiếu lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này. Các tá dược khác, kể cả thành phần màng bao viên không có nguy cơ gây hại cho người bệnh.
Người cao tuổi: Chưa có đầy đủ thông tin trên bệnh nhân cao tuổi trong các nghiên cứu lâm sàng để cho thấy người cao tuổi có phản ứng khác so với các nhóm bệnh nhân khác.
Trẻ em: Efavirenz chưa được đánh giá ở trẻ dưới 3 tuổi hoặc trẻ cân nặng dưới 13kg. Do đó, không nên sử dụng Efavir 600 cho trẻ em dưới 3 tuổi.
Phát ban đã được báo cáo với 26 trong sổ 57 trẻ em (46%) khi được điều trị với efavirenz trong đợt điều trị 48 tuần và có 3 bệnh nhân bị nghiêm trọng, cỏ thể xem xét việc sử dụng dự phòng bằng thuốc kháng histamin thích họp trước khi bắt đầu điều trị với efavirenz ở trẻ em.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
- Khi dùng efavirenz, một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra gây buồn ngủ, ảo giác, rối loạn tâm thần. Người bệnh dùng efavirenz cần thận trọng và không nên lái xe hoặc vận hành máy móc vì phản ứng bất lợi có thể xảy ra bất kỳ lúc nào
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
- AU TGA pregnancy category: D
- US FDA pregnancy category: D
Thời kỳ mang thai:
- Không dùng efavirenz cho phụ nữ mang thai vì có thể gây quái thai. Để để đảm bảo an toàn, cần sử dụng các biện pháp tránh thai cho bệnh nhân có khả năng mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
- Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa ở mẹ không. Bà mẹ đang cho con bú không nên dùng thuốc này, hoặc phải ngừng cho con bú nếu cần phải dùng thuốc. Dù sao, phụ nữ có HIV cũng không nên cho con bú để tránh lây nhiễm từ mẹ sang con
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả