Hetgra 50mg Heet Health Care 30 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#21573
Hetgra 50mg Heet Health Care 30 viên
5.0/5

Tìm thuốc Dolutegravir khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Heet Health Care khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Heet Health Care

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Dolutegravir: 50mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Hetgra được dùng ở người lớn và thanh thiếu niên để điều trị HIV cùng với các thuốc kháng retrovirus khác.
  • Đây là lựa chọn có lợi cho các bệnh nhân đã từng điều trị vì khả năng kiểm soát mức HIV trong cơ thể-ngay cả khi có tình trạng kháng thuốc khác trong cùng công thức điều trị.

Liều dùng

  • 50mg một lần mỗi ngày cho người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi, nặng trên 40kg, chưa từng dùng các thuốc kháng retrovirus hoặc đã dùng các loại thuốc kháng retrovirus nhưng chưa từng dùng các chất ức chế men tích hợp
  • 50mg hai lần mỗi ngày cho những người đã dùng các chất ức chế men tích hợp và có hoặc có nghi ngờ kháng lại các chất ức chế men tích hợp khác
  • 50mg hai lần mỗi ngày cho những người đang dùng bất kỳ loại thuốc nào trong các thuốc sau (bất kể có từng dùng các chất ức chế men tích hợp hay không): efavirenz, rifampin, ritonavir-boosted fosamprevir, ritonavir-boosted tipranavir.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

  • Chưa có báo cáo.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Có phản ứng mẫn cảm trước đó với Dolutegravir
  • Đang điều trị với dofetilide (thuốc chống loạn nhịp tim cấp III) do khả năng tăng nồng độ dofetilide trong huyết tương và các tác dụng bất lợi nghiêm trọng và/hoặc đe doạ tính mạng (như QT kéo dài và nhịp nhanh thấy đa dạng).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Trong các nghiên cứu đăng ký, DTG được dung nạp tốt hơn efavirenz (EFV) hay darunavir/ritonavir (DRV/r) và mặc dù có tăng nguy cơ mất ngủ, các tác dụng phụ nghiêm trọng trên hệ thống thần kinh trung ương (CNS) như trầm cảm, có ý nghĩ tự tử là rất hiếm.
  • Sau các phê duyệt về quảng bá ra thị trường, các chứng cứ từ thực hành lâm sàng ngày càng cho thấy DTG có liên quan nhiều hơn đến các tác dụng phụ về tâm thần cao hơn so với kết quả trong các nghiên cứu quan sát lâm sàng.
  • Trong một nghiên cứu gồm 556 bệnh nhân tại Hà Lan, sau thời gian theo dõi 225 ngày, 15.3% bệnh nhân phải ngưng dùng DTG. Lý do ngừng là do khả năng dung nạp, mất ngủ, rối loạn giấc ngủ, các than phiền về đường ruột, và các triệu chứng tâm thần như hưng phấn, loạn thần và trầm cảm.11 Nhu cầu cần chuyển sang thuốc DTG cũng được ghi nhận nhiều hơn khi phác đồ ART có chứa abacavir (ABC).
  • Một nghiên cứu hồi cứu trên 1950 bệnh nhân ở Đức, bắt đầu dùng chất ức chế men tích hợp từ năm 2007 đến 2016, ước lượng rằng tỉ lệ biến cố bất lợi bất kỳ và biến cố bất lợi về tâm thần dẫn đến việc ngưng thuốc trong vòng 12 tháng là 7.6% và 5.6% với bệnh nhân dùng DTG, 7.6% và 0.7% với bệnh nhân dùng EVG, và 3.3% và 1.9% với bệnh nhân dùng RAL. Các biến cố bất lợi về tâm thần dẫn đến việc ngưng dùng Hetgra được ghi nhận nhiều hơn ở phụ nữ, ở những bệnh nhân trên 60 tuổi, và ở những bệnh nhân âm tính với kháng nguyên leucocyte (HLA)-B*5701 và bắt đầu dùng ABC cùng lúc.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • DTG có thể tương tác với một số loại thuốc kháng retrovirus và các loại thuốc khác. Cần điều chỉnh liều dùng hoặc theo dõi thường xuyên.
  • Etravirine: Làm giảm nồng độ của dolutegravir. Không nên dùng Dolutegravir với etravirine mà không dùng đồng thời atazanavir/ritonavir, darunavir/ritonavir, hoặc lopinavir/ritonavir.
  • Efavirenz: Làm giảm nồng độ của dolutegravir. Khuyến cáo dùng dolutegravir 50 mg hai lần mỗi ngày cho những bệnh nhân chưa từng điều trị hoặc đã từng được điều trị, chưa từng điều trị với thuốc có chất ức chế men tích hợp.
  • Nevirapine: Làm giảm nồng độ của dolutegravir. Nên tránh dùng đồng thời với nevirapine.
  • Fosamprenavir/ritonavir, tipranavir/ritonavir: Làm giảm nồng độ của dolutegravir. Khuyến cáo dùng Dolutegravir 50 mg hai lần mỗi ngày cho những bệnh nhân chưa từng điều trị hoặc đã từng điều trị, chưa từng điều trị với thuốc có chất ức chế men tích hợp.
  • Oxcarbazepine, phenytoin phenobarbital, carbamazepine, St. John’s wort: Làm giảm nồng độ của dolutegravir Tránh sử dụng đồng thời với các thuốc chứa chất gây chuyển hoá này.
  • Các thuốc có chứa cation đa hoá trị: cation chứa chất kháng acit, hoặc nhuận trường, sucralfate, thuốc đêm: Làm giảm nồng độ của dolutegravir Dolutegravir nên được uống 2 giờ trước hoặc 6 giờ sau khi uống các loại thuốc chứa cation đa hoá trị.
  • Canxi uống hoặc các loại thuốc bổ sung sắt, bao gồm đa sinh tố chứa canxi hoặc sắt: Làm giảm nồng độ của dolutegravir Dolutegravir nên được uống 2 giờ trước hoặc 6 giờ sau khi uống các loại thuốc bổ sung canxi hoặc sắt. Cách khác, dolutegravir và các loại thuốc bổ sung chứa sắt hoặc canxi có thể uống cùng khi ăn.
  • Metformin Làm tăng nồng độ của metformin Với việc sử dụng đồng thời, giới hạn tổng liều dùng metformin ở mức 1000 mg khi bắt đầu metformin hoặc dolutegravir. Khi dừng sử dụng dolutegravir, liều dùng metformin có thể cần được điều chỉnh. Khuyến cáo giám sát lượng đường huyết trong máu khi bắt đầu đồng sử dụng metformin và dolutegravir và sau khi ngừng sử dụng dolutegravir.
  • Rifampin Làm giảm nồng độ của dolutegravir Khuyến cáo dùng dolutegravir 50 mg hai lần mỗi ngày ở những bệnh nhân chưa từng điều trị hoặc đã từng được điều trị, chưa từng điều trị với thuốc các chất ức chế men tích hợp.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Bệnh Lao: Có sự hạn chế thông tin về điều trị đồng nhiễm HIV/TB với phác đồ điều trị dựa vào DTG. Các nghiên cứu liên quan đang diễn ra hoặc đang có kế hoạch thực hiện.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Không có ghi nhận bất thường nào trong các dữ liệu báo cáo về tính an toàn của DTG trong thai kỳ. Tuy nhiên, cở mẫu trong những bộ dữ liệu này khá nhỏ nên không cho phép đưa ra những kết luận chắc chắn. Một nghiên cứu ở Botswana về những phụ nữ bắt đầu phác đồ điều trị với EFV hoặc DTG cùng với TDF/FTC trong suốt quá trình mang thai cho thấy không có sự khác biệt đáng kể ở kết quả sinh nở.
  • Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu báo cáo về tính an toàn của DTG trong thời gian cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn