Thuốc Pletaal 100mg, Hộp 100 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#10160
Pletaal Tablets 100mg Otsuka 10 vỉ x 10 viên
5.0/5

Tìm thuốc cùng thương hiệu Korea Otsuka Pharmaceutical khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Lựa chọn khác cùng hãng

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Cilostazol: 100mg.

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Pletaal 100mg được chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Điều trị các triệu chứng thiếu máu cục bộ bao gồm loét, đau và lạnh các chi trong chứng nghẽn tắc động mạch mạn tính (bệnh Berger, xơ cứng động mạch tắc, bệnh mạch máu ngoại biên do đái tháo đường). 
  • Phòng ngừa nhồi máu não tái phát (ngoại trừ nghẽn mạch não do tim).
  • Cải thiện tối đa khoảng cách đi bộ không đau ở bệnh nhân mắc chứng đau cách hồi mà không đau lúc nghỉ và không có hoại tử tổ chức ngoại biên (bệnh lý mạch máu ngoại biên, Fontaine giai đoạn II).

Liều dùng

  • Liều thường dùng cho người lớn của viên nén Pletaal 100mg là 1 viên x 2 lần/ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi của bệnh nhân và độ nặng của các triệu chứng.

Cách dùng

  • Dùng đường uống. Thuốc được uống ít nhất 30 phút trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn bữa sáng và bữa tối.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với cilostazol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 25ml/phút). 
  • Suy tim xung huyết.
  • Phụ nữ có thai.
  • Người bệnh có khuynh hướng dễ chảy máu (như loét dạ dày tiến triển, xuất huyết não (trong vòng 6 tháng), bệnh võng mạc tăng sinh do đái tháo đường, tăng huyết áp không được kiểm soát tốt).
  • Người bệnh có tiền sử nhịp nhanh thất, rung thất hoặc ngoại tâm thu thất đa ổ, có hay không được điều trị thích hợp và những người bệnh trên điện tim có khoảng QT kéo dài.
  • Suy gan nặng và trung bình.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10:

  • Dạ dày – ruột: Khó tiêu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Quá mẫn cảm: Ban.
  • Tim mạch: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, nhịp nhanh xoang và đỏ bừng nóng.
  • Tâm thần kinh: Nhức đầu/nhức đầu âm ỉ, chóng mặt, mất ngủ và tê.
  • Dạ dày – ruột: Đau bụng, buồn nôn,nôn, chán ăn, tiêu chảy, ợ nóng, đầy hơi và chướng bụng.
  • Xu hướng chảy máu: Xuất huyết dưới da.
  • Gan: Tăng AST (GOT), ALT(GPT), phosphatase kiềm và LDH.
  • Phản ứng phụ khác: Ra mồ hôi, phù, tăng nhịp tim, đau tức ngực.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:

  • Quá mẫn cảm: Phát ban, nổi mề đay và ngứa.
  • Tim mạch: Tăng huyết áp.
  • Tâm thần kinh: Buồn ngủ, run và cứng cơ vai.
  • Dạ dày – ruột: Loạn vị giác.
  • Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu.
  • Xu hướng chảy máu: Huyết niệu.
  • Gan: Tăng AST (GOT), ALT(GPT), phosphatase kiềm và LDH.
  • Thận: Tăng nitơ urê máu, creatinine và acid uric, đái rát.
  • Phản ứng phụ khác: Tăng đường huyết, ù tai, đau, khó chịu, yếu, viêm kết mạc, sốt, rụng tóc, đau cơ.

Chưa rõ tần suất:

  • Quá mẫn cảm: Nhạy cảm ánh sáng.
  • Tim mạch: Loạn nhịp bao gồm rung nhĩ, nhịp tim nhanh trên thất, ngoại tâm thu trên thất, ngoại tâm thu thất và giảm huyết áp.
  • Dạ dày – ruột: Khát nước, có thể đi ngoài phân đen.
  • Huyết học: Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Thận: Giảm tiểu.
  • Phản ứng phụ khác: Giảm bạch cầu hạt, chảy máu võng mạc, chảy máu cam.

Tương tác với các thuốc khác

  • Pletaal được chuyển hóa mạnh bởi các enzyme của cytochrome P450 (CYP) ở gan, chủ yếu là CYP3A4 và ở mức độ ít hơn bởi CYP2D6 và CYP2C19. 

Thận trọng khi dùng kết hợp. Cần thận trọng khi dùng kết hợp Pletaal 100mg với những thuốc sau đây:

Thuốc

Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị

Cơ chế và các yếu tố nguy cơ

Thuốc chống đông (như warfarin). Thuốc ức chế kết tụ tiểu cầu (như aspirin, ticlopidine hydrochloride, và clopidogrel sulfate). Thuốc làm tan huyết khối (như urokinase và alteplase). Prostaglandin E1 hoặc các dẫn xuất của nó (như alprostadil và limaprost alfadex).

Nếu xảy ra chảy máu thì xu hướng chảy máu có thể tăng lên. Khi PLETAAL được dùng kết hợp với những thuốc này, cần tiến hành các thử nghiệm về đông máu hoặc các biện pháp theo dõi thích hợp khác để làm giảm thiểu nguy cơ phản ứng phụ như xuất huyết.

Vì PLETAAL có tác dụng ức chế sự kết tụ tiểu cầu, khi dùng kết, hợp với những thuốc này có thể làm tăng xu hướng chảy máu.

Chất ức chế enzyme chuyển hóa thuốc CYP3A4: Kháng sinh nhóm Macrolide (như erythromycin), chất ức chế protease của HIV (như ritonavir), thuốc kháng nấm azole (như itraconazole và miconazole), cimetidine, diltiazem hydrochloride và nước bưởi.

Tác dụng của PLETAAL có thể tăng lên khi được dùng kết hợp với những thuốc này. Cần giảm liều PLETAAL hoặc khởi đầu với liều thấp khi dùng kết hợp với những thuốc này. Bệnh nhân cần thận trọng không uống nước bưởi trong khi đang dùng PLETAAL.

Nồng độ cilostazol trong máu tăng lên khi PLETAAL được dùng kết hợp với các thuốc hoặc các thành phần trong nước bưởi gây ức chế enzyme chuyển hóa thuốc CYP3A4.

Chất ức chế enzyme chuyển hóa thuốc CYP2C19 (như omeprazole)

Tác dụng của PLETAAL có thể tăng lên khi được dùng kết hợp với những thuốc này. Cần giảm liều PLETAAL hoặc khởi đầu với liều thấp khi dùng kết hợp với những thuốc này

Nồng độ cilostazol trong máu tăng lên khi PLETAAL đựợc dùng kết hợp với các thuốc gây ức chế enzyme chuyển hóa thuốc CYP2C19.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Chỉ sử dụng cilostazol ở những bệnh nhân đã thực hiện biện pháp thay đổi lối sống (luyện tập, ăn uống điều độ và ngừng hút thuốc) nhưng vẫn không cải thiện bệnh. 
  • Không sử dụng cho những bệnh nhân rối loạn nhịp tim nghiêm trọng (nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp), đau thắt ngực không ổn định, có cơn đau tim, bệnh nhân đã phẫu thuật bắc cầu động mạch vành hoặc bệnh nhân đang sử dụng từ hai thuốc chống đông máu hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu trở lên như aspirin và clopidogrel.
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông (như warfarin), thuốc ức chế kết tụ tiểu cầu (như aspirin, ticlopidine hoặc clopidogrel sulfate), thuốc làm tan huyết khối (như urokinase và alteplase), prostaglandin E1 hoặc các dẫn xuất của nó (như alprostadil và limaprost alfadex).
  • Bệnh nhân đang có kinh nguyệt (có nguy cơ đa kinh).
  • Bệnh nhân bị giảm tiểu cầu, có xu hướng chảy máu hoặc có bẩm chất bị chảy máu (nếu xảy ra chảy máu thì xu hướng chảy máu có thể tăng lên).
  • Bệnh nhân bị hẹp động mạch vành (nhịp mạch tăng có thể do việc điều trị bằng Pletaal có thể gây ra cơn đau thắt ngực).
  • Bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc có bất thường về dung nạp glucose (có thể xảy ra phản ứng phụ xuất huyết).
  • Bệnh nhân bị cao huyết áp nặng với huyết áp cao liên tục (như bệnh cao huyết áp ác tính).
  • Những bệnh nhân sử dụng Pletaal 100mg lâu dài nên được giám sát một cách định kỳ bất cứ dấu hiệu hay triệu chứng giảm lượng bạch cầu và/hoặc lượng tiểu cầu.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Không được dùng Pletaal 100mg cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng sẽ có thai (các nghiên cứu về tính sinh quái thai và các nghiên cứu cho sinh và sau khi sinh về thuốc này trên chuột đã cho thấy số thai bất thường tăng, cân nặng khi sinh thấp và số thai chết khi sinh tăng).
  • Phụ nữ cho con bú: Những phụ nữ cho con bú phải ngừng cho bú trong thời gian sử dụng thuốc này. (Các nghiên cứu ở chuột đã cho thấy là Pletaal 100mg được phân bố vào sữa ở chuột đang cho con bú).

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu được kiểm soát về tác dụng của Pletaal 100mg khi lái xe. Đã ghi nhận một số bệnh nhân bị choáng váng hoặc chóng mặt khi đang dùng Pletaal 100mg, những bệnh nhân như thế cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nhiệt độ không quá 30ºC.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn