Thuốc TizaNad Nadyphar, Tizanidin 2mg, Hộp 100 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#5680
Tizanad 2mg Nadyphar 10 vỉ x 10 viên
5.0/5

Tìm thuốc cùng thương hiệu Nadyphar khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Lựa chọn khác cùng hãng

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Tizanidin hydroclorid: 2,29mg (Tương ứng với Tizanidin 2mg)

Tá dược: Starlac, Cellactose 80, Acid stearic, Cellulose vi tỉnh thể, Colloidal silicon dioxyd vừa đủ 1 viên.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị triệu chứng co cứng cơ do bệnh xơ cứng rải rác hoặc tổn thương tủy sống, co cơ hoặc giật rung. Đau do co cơ.

Liều dùng

  • Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc

Người lớn

Điều trị co cứng cơ:

  • Liều khởi đầu 2 mg / lần / ngày. Sau đó tùy theo đáp ứng của người bệnh, liều có thể tăng mỗi lần 2 mg, cách nhau 3-4 ngày / 1 lần tăng, thường tới 24 mg/ngày, chia làm 3 - 4 lần. Liều tối đa 36 mg/ngày.
  • Điều trị đau do co cơ: uống 2-4 mg/lần, ngày 3 lần.
  • Trường hợp suy thận độ thanh thải creatine <25ml/phút: liều khởi đầu 2mg/lần/ngày. Sau đó tăng dần liều cho tới tác dụng mong muốn, mỗi lần tăng không quá 2mg, nên tăng chậm liều 1 lần/ngày trước khi tăng số lần uống trong ngày. Giám sát chức năng thận.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

  • Quá liều tizanidin có thể gây buồn nôn, nôn, tụt huyết áp, hoa mắt, co đồng tử, hôn mê và đặc biệt là biểu hiện suy hô hấp.
  • Xử trí: Sử dụng các biện pháp điều trị ngộ độc chung để thải trừ thuốc như rửa dạ dày, dùng than hoạt và thuốc lợi tiểu như furosemid, manitol. Đồng thời sử dụng các biện pháp hỗ trợ hô hấp, tim mạch, cân bằng nước và điện giải.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Suy gan nặng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thường gặp: Khô miệng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu. Nhược cơ, đau lưng. Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, trầm cảm, lo lắng, ảo giác. Phát ban, loét da. Sốt.
  • Ít gặp: Hạ huyết áp thế đứng, giãn mạch, đau nửa đầu, loạn nhịp tim, ngất. Khó nuốt, sỏi mật, đẩy hơi, viêm gan, chảy máu tiêu hóa. Tăng cholesterol máu, thiếu máu. Phù, giảm hoạt động của tuyến giáp, sụt cân. Gãy xương bệnh lý, viêm khớp. Run, dễ xúc động, co giật, viêm dây thần kinh ngoại vi. Viêm xoang. Viêm phế quản. Ngứa, nổi mụn.
  • Hiếm gặp: Nhồi máu cơ tim. Suy vỏ thượng thận. Mất trí nhớ, liệt nửa người.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Sử dụng đồng thời với:

  • Các thuốc gây hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu làm hạ huyết áp.
  • Thuốc ức chế ẞ-adrenergic và digoxin gây nguy cơ hạ huyết áp và chậm nhịp tim.
  • Thuốc uống tránh thai, rượu: làm tăng tác dụng không mong muốn của tizanidin, ngoài ra tizanidin và rượu hợp đồng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
  • Phenytoin: Tizanidin làm tăng nồng độ của phenytoin trong huyết thanh, nên theo dõi phenytoin để hiệu chỉnh liều nếu cần.
  • Acetaminophen: kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của acetaminophen 16 phút.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân tim mạch và huyết áp: Thuốc làm kéo dài khoảng QT, gây chậm nhịp tim.
  • Tizanidin và các thuốc chủ vận 2-adrenergic có thể gây hạ huyết áp (phụ thuộc vào liều dùng và xuất hiện sau khi dùng đơn liều ≥ 2mg). Thay đổi tư thế đột ngột có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
  • Người suy giảm chức năng gan: Tizanidin có thể gây thương tổn gan, cần theo dõi amino transferase huyết thanh trong 6 tháng đầu dùng thuốc (tháng 1, 3, 6) và sau đó theo dõi định kỳ. Thận trọng với người lái xe, vận hành máy móc: vì tác dụng an thần, gây buồn ngủ.
  • Người suy thận: vì làm độ thanh thải của thuốc giảm hơn 50%.
  • Sử dụng thuốc thận trọng đối với: Người cao tuổi, trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Tizanidine chưa được nghiên cứu trên người mang thai. Chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thực sự cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa xác định được Tizanidine có qua sữa mẹ hay không. Tizanidine tan được trong lipid vì vậy có khả năng thuốc qua được sữa mẹ. Chỉ dùng thuốc cho người cho con bú khi đã cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ rủi ro.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Tizanidin có tác dụng an thần, có thể gây buồn ngủ, cần thận trọng đối với người cần sự tỉnh táo như lái xe, vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát ở nhiệt độ không quá 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn