Tusalene CAPS 5mg Vacopharm 200 viên - Thuốc dị ứng

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#16805
Tusalene CAPS 5mg Vacopharm 200 viên - Thuốc dị ứng
5.0/5
Giá bán:
52,500 đ
- +
Thêm vào giỏ hàng

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký:
VD-27224-17
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Tusalene CAPS 5mg Vacopharm 200 viên - Thuốc dị ứng

  • Điều trị triệu chứng của các dạng dị ứng như: Viêm mũi (theo mùa hoặc quanh năm), viêm kết mạc, mày đay
  • Điều trị triệu chứng ho khan và ho do kích ứng, đặc biệt là vào ban đêm.
  • Thỉnh thoảng mất ngủ (ví dụ khi đi xa), mất ngủ thoáng qua (ví dụ khi có một biến cố cảm xúc).

Thành phần

  • Alimemazin tartrat: 5mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Công dụng (Chỉ định)

  • Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, ngứa). Mất ngủ của trẻ em và người lớn.

Liều dùng

Dùng đường uống.

Liều được tính theo lượng alimemazin tartrat; nếu có quy đổi ra lượng alimemazin. 1,25mg alimemazin tartrat tương đương với khoảng 1,0mg alimemazin.

Điều trị mày đay, sản ngứa

  • Người lớn: 10mg/lần, ngày 2-3 lần. Có thể tăng 100mg/ngày trong những trường hợp dai dẳng khó chữa
  • Người cao tuổi nên giảm liều: 10 ghền, ngày 1-2 lần.
  • Trẻ em trên 2 tuổi: 2,5-5mg/lần, ngày 3-4 lần.

Dùng với tác dụng kháng histamin, kháng ho

  • Người lớn: 5-40mg/ngày, chia nhiều lần.
  • Trẻ em: 0,5-1mg/kg thể trọng/ngày, chia nhiều lần.

Dùng để gây ngủ

  • Người lớn: 5-20mg, uống trước khi đi ngủ.
  • Trẻ em: 0,25-0,5mg/kg thể trọng/ngày, uống trước khi đi ngủ; có thể dùng liều 30 đến 60mg (6mg/kg thể trọng) để điều trị chứng tỉnh giấc giữa đêm nghiêm trọng ở trẻ
  • Ở người cao tuổi nên bắt đầu điều trị với mức liều thấp hơn

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với alimemazin tartrat hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Người rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh Parkinson, suy giáp, u tủy thượng thận, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
  • Mẫn cảm với phenothiazin hoặc có tiền sử mắc bệnh glaucom góc hẹp .
  • Quá liều do barbituric, opiat và rượu.
  • Bệnh nhân bị hôn mê hoặc bệnh nhân đã dùng một lượng lớn các thuốc an thần TKTW Không dùng khi giảm bạch cầu, khi đã có đợi mất bạch cầu hạt.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi, trẻ bị mất nước.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Người lái xe hay vận hành máy móc

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều và thời gian sử dụng, vào chỉ định điều trị. Thường gặp: mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ, khô miệng, đờm đặc.
  • Ít gặp: táo bón, bí tiểu, rối loạn điều tiết mắt.
  • Hiếm gặp: Máu: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu. Tuần hoàn: hạ huyết áp, tăng nhịp tim. Gan: Viêm gan vàng da do ứ mật. Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, bệnh Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, loạn vận động muộn; khô miệng có thể gây hại răng và men răng; các phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh. Hô hấp: nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ

Tương tác với các thuốc khác

  • Tác dụng ức chế thần kinh trung ương của thuốc này sẽ mạnh lên do rượu, thuốc ngủ barbituric và các thuốc an thần khác. Tác dụng ức chế hô hấp cũng xảy ra khi dùng phối hợp với các thuốc này.
  • Tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp, đặc biệt là các thuốc chẹn thụ thể alpha-adrenergic tăng lên khi dùng phối hợp với các dẫn chất phenothiazin.
  • Tác dụng kháng cholinergic của các phenothiazin tăng lên khi phối hợp với các thuốc kháng cholinergic khác, dẫn tới táo bón, say nóng... Các thuốc kháng cholinergic có thể làm giảm tác dụng chống loạn thần của các phenothiazin. Các phenothiazin đối kháng với tác dụng trị liệu của amphetamin, levodopa, clonidin, guanethidin, epinephrin
  • Một số thuốc ngăn cản sự hấp thu phenothiazin là antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithi.
  • Liều cao alimemazin làm giảm đáp ứng với các tác nhân hạ đường huyết. Không được dùng epinephrin cho trường hợp dùng quá liều alimemazin.
  • Tăng độc tính trên tim khi dùng cùng cisaprid, grepafioxacin, is adipin, levomethadyl, moxifloxacin, octreotid, pentamidin. Hầu hết các tương tác thuốc ở trên là lý thuyết và thường không nguy hiểm.
  • Mặc dù hầu hết người bệnh dùng lithi phối hợp với phenothiazin không thấy tác dụng có hại, nhưng có trường hợp loạn động, tăng triệu chứng ngoại tháp, hội chứng não cấp đã xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao lithi. Những người bệnh dùng thuốc phối trị ngay nếu xuất hiện các triệu chứng như trên. hợp như vậy cần được theo dõi các tác dụng có hại và thần kinh.
  • Phải ngừng điều Khi dùng các phenothiazin phối hợp với levodopa, tác dụng chống Parkinson của levodopa có thể bị ức chế do chẹn thụ thể dopamin ở não. Levodopa không có hội quả trong các hội chứng Parkinson do phenothiazin

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh (gây nguy cơ tăng hoặc hạ nhiệt).
  • Người cao tuổi rất dễ bị giảm huyết áp thế đứng. ngát, lú lẫn và triệu chứng ngoại tháp
  • Có hiện tượng buồn ngủ trong những ngày đầu điều trị và không nên điều khiển xe và máy móc trong những ngày dùng thuốc. Alimemazin có thể ảnh hưởng đến các thử nghiệm da với các dị nguyên.
  • Tránh dùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
  • Thận trọng với các bệnh nhân bị bệnh tim mạch, động kinh, hen, loét dạ dày hoặc viêm môn vị-tá tràng, tiền sử gia đình có hội chứng tử vong đột ngột ở trẻ sơ sinh.
  • Thận trọng khi dùng cho trẻ em có tiền sử ngừng thở khi ngủ
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên dùng
  • Người lái xe hay vận hành máy móc: Không nên dùng

Bảo quản

  • Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn