Vacodomtium 20mg Vacopharm 500 viên - Thuốc chống nôn

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#17560
Vacodomtium 20 Vacopharm 500 viên
5.0/5
Giá bán:
135,000 đ
- +
Thêm vào giỏ hàng
Lựa chọn khác cùng hãng

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế
Cùng hoạt chất

Thông tin sản phẩm

Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Domperidon: 20mg

Tá dược: (Tinh bột sắn, Lactose, Polyvinyl pyrrolidon K30, Brilliant blue, Tartrazin, Polysorbat 80, Aerosil, Magnesi stearat, Natri starch glycolat, Microcrystallin cellulose 101, Hydroxypropyl methylcellulose 615, Talc).

Công dụng (Chỉ định)

  • Vacodomtium 20 được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn

Liều dùng

Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên):

  • Uống 1 viên/lần, 1 lần/ngày, liều tối đa là 30mg/ngày.
  • Do cần dùng liều chính xác nên sản phẩm không thích hợp cho trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg.

Bệnh nhân suy gan:

  • Vacodomtium 20 chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (xem phần chống chỉ định). Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.

Bệnh nhân suy thận:

  • Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu cần dùng nhắc lại, chia thành nhiều lần uống, tổng liều không quá 1 viên/ 1 ngày, hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.

Cách dùng

  • Vacodomtium 20 chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
  • Nên uống Vacodomtium 20 trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
  • Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
  • Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.

Quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức.
  • Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Người bệnh bị  nôn sau mổ, chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học.
  • Không dùng Domperidon thường xuyên và dài ngày.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú. Trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg.
  • Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (xem mục Dược động học).
  • Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
  • Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT (xem mục Tương tác thuốc).
  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT) (xem mục Tương tác thuốc).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu - não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều.
  • Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh do dùng thuốc liều cao dài ngày.

Rối loạn tim mạch:

  • Chưa rõ: loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch (xem mục Cảnh báo và thận thận trọng)

Báo cáo phản ứng có hại:

  • Báo cáo phản ứng có hại sau khi thuốc được cấp phép lưu hành rất quan trọng để tiếp tục giám sát cân bằng lợi ích/nguy cơ của thuốc. Cán bộ y tế cần báo cáo tất cả phản ứng có hại về Trung tâm Quốc gia hoặc Trung tâm khu vực về thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học hoặc dược lực học

Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau:

Các thuốc làm kéo dài khoảng QT:

  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: disopyramid, hydroquinidin, quinidin)
  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilid, sotalol)
  • Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: haloperidol, pimozid, sertindol)
  • Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: citalopram, escitalopram)
  • Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin)
  • Một số thuốc chống nấm (ví dụ: pentamidin)
  • Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrin)
  • Một số thuốc dạ dày-ruột (ví dụ: cisaprid, dolasetron, prucaloprid)
  • Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: mequitazin, mizolastin)
  • Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: toremifen, vandetanib, vincamin)
  • Một số thuốc khác (ví dụ: bepridil, diphemanil, methadon) (xem mục Chống chỉ định)

Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:

  • Thuốc ức chế protease
  • Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol
  • Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin) (xem mục Chống chỉ định)

Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau:

  • Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid. (xem mục Chống chỉ định)

Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau:

  • Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: azithromycin và roxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh)
  • Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Đối với người bệnh Parkinson: Chỉ được dùng Domperidon không quá 12 tuần và khi các biện pháp chống nôn khác, an toàn hơn không có tác dụng.

Suy thận:

  • Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu cần dùng nhắc lại, chia thành nhiều lần uống, tổng liều không quá 1 viên/ 1 ngày, hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.

Tác dụng trên tim mạch:

  • Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời (xem mục Tác dụng không mong muốn).
  • Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch (xem mục Tác dụng không mong muốn). Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP34.
  • Sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
  • Chống chỉ định domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất (xem phần Chống chỉ định). Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
    Cần ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.
  • Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: không được dùng
  • Phụ nữ cho con bú: Domperidon bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidon. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng vì rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ có thể xảy ra (tỷ lệ rất thấp) do quá liều.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn