Arimidex 1mg AstraZeneca, Hộp 28 Viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#13715
Arimidex 1mg AstraZeneca, Hộp 28 Viên
5.0/5

Tìm thuốc cùng thương hiệu AstraZeneca khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Arimidex 1mg AstraZeneca, Hộp 28 Viên

  • Điều trị ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh.

Thành phần

  • Anastrozole..............................1mg

Chỉ định

  • Điều trị ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh.

Liều lượng - Cách dùng

  • Liều dùng cho người lớn kể cả người già: 01 viên mỗi ngày.
  • Trẻ em: Không dùng cho trẻ em
  • Suy gan: Không điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ
  • Suy thận: Không điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa

Chống chỉ định

  • Phụ nữ tiền mãn kinh 
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú 
  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải cretinine dưới 20ml/phút)
  • Bệnh nhân bị bệnh gan mức độ vừa và nặng 
  • Bệnh nhân quá mẫn với anastrozole hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc. 
  • Các trị liệu có oestrogen không nên dùng kèm với anastrozole vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của thuốc. 
  • Không nên dùng thuốc cùng lúc với tamoxifen.

Tương tác thuốc

  • Những nghiên cứu về tương tác thuốc trên lâm sàng với antipyrin và cimetidine cho thấy rằng sử dụng chung Arezol với các thuốc khác không gây ra tương tác thuốc, qua trung gian cytocrome P450 đáng kể trên lâm sàng. Cơ sở dữ liệu về tính an toàn trong các nghiên cứu lâm sàng ở các bệnh nhân điều trị Arezol với các thuốc thường được kê toa khác. 
  • Không nên dùng đồng thời các liệu pháp có oestrogen với Arezol vì nó có thể làm mất tác dụng dược lý của Arezol. 
  • Tamoxifen không nên dùng đồng thời với Arezol vì có thể làm giảm tác dụng dược lý của Arezol.

Tác dụng phụ

Rất thường gặp (≥10%) 

  • Mạch máu: CƠn bốc hỏa, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Thông thường (1-10%) 
  • Toàn thân: Suy nhược, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình. 
  • Hệ cơ xương, mô liên kết và xương: Đau/ cứng khớp thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. 
  • Hệ sinh sản và tuyến vú: Khô âm đạo, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình. 
  • Da và mô dưới da: Tóc thưa, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình. Nổi mẩn, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình. 
  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình. Tiêu chảy ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình. 
  • Hệ thần kinh: Nhức đầu, thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình. 
  • Hệ gan mật: Tăng alkaline phosphatase, alanine aminotranferase và aspartate aminotransferase. Ít gặp (0.1-1.0%) 
  • Hệ sinh sản và tuyến vú: Xuất huyết âm đạo thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình. 
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình. Tăng cholesterole huyết, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. 
  • Tiêu hóa: Nôn mửa thường ở mức độ nhẹ hoặc và trung bình. 

Rất hiếm gặp (<0.01%) 

  • Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Steven-Johnson, phản ứng dị ứng kể cả phù mạch, nổi mề đay và sốc phản vệ. 
  • Xuất huyết âm đạo ít được ghi nhận, chủ yếu ở bệnh nhân ung thư vú tiến triển trong vài tuần đầu tiên sau khi chuyển từ liệu pháp nội tiết sang điều trị Arezol. Cần đánh giá thêm nếu hiện tượng xuất huyết vẫn còn.

Chú ý đề phòng

  • Không nên dùng cho trẻ em vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác lập ở nhóm bệnh nhân này. 
  • Cần xác định tình trạng mãn kinh bằng xét nghiệm sinh hóa ở bệnh nhân nghi ngờ về tình trạng nội tiết. 
  • Chưa có dữ liệu về tính an toàn của Arezol ở bệnh nhân suy gan vừa và nặng, hoặc bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 20ml/phút) 
  • Phụ nữ bị loãng xương hoặc có nguy cơ loãng xương nên được đánh giá chính thức mật độ xương bằng máy đo mật độ xương, như là máy quét Dexa trước khi điều trị bằng Arezol và định kỳ sau đó. Chưa có dữ liệu về việc sử dụng anastrozole với chất có cấu trúc tương tự LHRH. Kết hợp này không nên sử dụng ngoại trừ dùng trong các thử nghiệm lâm sàng. 
  • Do anastrozole làm giảm tuần hoàn nồng độ aestrogen dẫn đến giảm mật độ chất khoáng ở xương. Các dữ liệu tương ứng để chỉ ra ảnh hưởng của bisphosphonate trên sự giảm mật độ chất khoáng ở xương gây ra do anastrozole. 
  • Dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: 
  • Arezol không dùng cho phụ nữ có thai và nuôi con bú.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn