Atcobeta-S Atco 15g - Thuốc mỡ giảm viêm da, vảy nến

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#16095
Atcobeta-S Atco 15g - Thuốc mỡ giảm viêm da, vảy nến
5.0/5

Tìm thuốc cùng thương hiệu Atco khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Atcobeta-S Atco 15g - Thuốc mỡ giảm viêm da, vảy nến

  • Nhằm làm giảm biểu hiện viêm của bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh da có đáp ứng với corticoid như vảy nến, viêm da dị ứng, viêm da thần kinh

Thành phần

  • Betamethason (dưới dạng betamethason dipropionat) 0,5mg
  • Acid salicylic 30mg
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng (Chỉ định)

  • Nhằm làm giảm biểu hiện viêm của bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh da có đáp ứng với corticoid như vảy nến, viêm da dị ứng, viêm da thần kinh (lichen đơn mạn tính), lichen phẳng, chàm (bao gồm chàm hình đồng tiền, chàm tay, viêm da chàm), tổ đỉa, viêm da tiết bã nhờn ở phần da đầu, vảy cá thông thường và các bệnh vảy cá khác.

Liều dùng

  • Bôi 1 lớp mỏng thuốc mỡ lên khắp vùng da bị tổn thương, 2 lần mỗi ngày. Không dùng trong các trường hợp hăm do bỉm tã.
  • Một số bệnh nhân điều trị với số lần bôi thuốc ít hơn có thể đạt được hiệu quả.

Thời gian điều trị tối đa

  • Trẻ em: Nên dùng thuốc không quá 5 ngày.
  • Người lớn: Khuyến cáo dùng thuốc trong vòng 2 tuần. Liều tối đa trong mỗi tuần không quá 60g.

Cách dùng

  • Thuốc dùng bằng cách bôi ngoài da.

Quá liều

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc..
  • Không dùng cho bệnh nhân có các thương tổn ở da do nhiễm khuẩn lao và hầu hết do virus đặc biệt là Herpes simplex, Vaccinia varicella, trường hợp thương tổn ở da do vi khuẩn, vi nấm không được điều trị, trường hợp bệnh trứng cá đỏ và viêm da quanh miệng, ngứa bộ phận sinh dục.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Các phản ứng tại chỗ như nóng, ngứa, kích ứng da, khô da, viêm nang lông, rậm lông, nổi mề đay dạng mụn, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc, viêm da.
  • Khi điều trị bằng cách băng ép có thể xuất hiện thường xuyên hơn các tác dụng phụ nhiễm trùng da thứ phát, teo da, chứng vạch da và hạt kê ở da.
  • Acid salicylic có thể gây viêm da.

Tương tác với các thuốc khác

  • Các thuốc corticoid dùng ngoài da khác hay các thuốc có tính kích ứng có thể ảnh hưởng đến cơ chế tác dụng của thuốc này sẽ bị ảnh hưởng bởi thuốc  này, hoặc làm tăng nguy cơ bị các tác dụng không mong muốn.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Nên ngưng bôi thuốc khi thấy bị kích ứng hay mẫn cảm với thuốc.

Cần điều trị thỏa đáng khi bị nhiễm trùng.

Các tác dụng phụ của thuốc dùng toàn thân như ức chế tuyến thượng thận cũng có thể gặp khi dùng corticoid tại chỗ, đặc biệt là ở trẻ sơ sinh và trẻ em.

Sự hấp thu toàn thân của corticoid hay acid salicylic tăng khi bôi thuốc trên diện rộng hoặc khi đang áp dụng kỹ thuật băng ép vết thương. Vì vậy cần thận trọng trong các trường hợp này hay khi điều trị lâu dài, đăc biệt là ở trẻ sơ sinh và trẻ em.

Nên ngưng thuốc khi thấy da tiếp tục quá khô hay gia tăng kích ứng da.

Thuốc mỡ Atcobeta-S không phải là thuốc mỡ dùng cho mắt. Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt và niêm mạc miệng.

Trẻ em có thể phản ứng nhạy hơn với corticoid dùng tại chỗ gây nên ức chế thượng thận – hạ đồi – tuyến yên (HPA) và với tác động corticoid ngoại sinh hơn ở người ớn do thuốc được hấp thu qua da nhiều hơn so với tỉ lệ trọng lượng cơ thể.

Đã có báo cáo về trường hợp trẻ em dùng corticoid tại chỗ bị hội chứng Cushing với các biểu hiện chậm sự phát triển chiều cao, chậm tăng cân, tăng huyết áp nội sọ.

Ức chế thượng thận trên trẻ em thể hiện bằng mức cortisol huyết thanh thấp, không đáp ứng với kích thích ACT. Tăng áp sọ biểu hiện bằng phập phòng thóp sọ, đau đầu phù gai thị 2 bên.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chỉ dùng thuốc khi đã cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích của thuốc trên thai nhi. Không nên bôi thuốc quá nhiều hay trong thời gian quá lâu trên phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Cần tính đến sự quan trọng của thuốc đối với người mẹ khi quyết định ngưng dùng thuốc hay ngưng cho con bú.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn