Gel Bôi Da Bexinclin Hataphar 15g
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Tìm thuốc Clindamycin khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Dược Phẩm Hà Tây (Hataphar) khác
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Clingel 10mg CPC1 Hà Nội 15g
- Giá tham khảo:75.000 đ
- Monithin 10mg CPC1 Hà Nội 30ml
- Giá tham khảo:50 đ
- Cliface Lotion Talentindia 25ml - Điều trị mụn trứng cá
- Giá tham khảo:50 đ
- Azaroin Gel USP 1.0% Square 15g - Điều trị mụn trứng cá
- Giá tham khảo:90.000 đ
- Thuốc kháng sinh Stella Clindastad 150
- Giá tham khảo:60.000 đ
1,200 đ/Viên
Thông tin sản phẩm
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Clindamycin: 10mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị tại chổ bệnh mụn trứng cá thông thường mức độ nhẹ đến vừa, đặc biệt là các tổn thương viêm cho trẻ 12 tuổi trở lên và người lớn.
Liều dùng
- Thuốc nên được bôi một lần mỗi ngày vào các buổi tối hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ bôi lên vùng da bị bệnh sau khi đã rửa sạch hoàn toàn vùng da này với nước ấm và thấm khô nhẹ nhàng.
- Dùng thuốc này theo kê đơn của bác sĩ
- Thuốc dùng cho trẻ từ 12 tuổi trở lên và người lớn.
Cách dùng
- Clindamycin có thể uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, bôi trực tiếp hoặc đặt âm đạo. Clindamycin hydroclorid hydrat, clindamycin palmitat hydroclorid dùng cho đường uống; clindamycin phosphat được sử dụng cho đường tiêm.
- Dùng đường uống: Viên hoặc dung dịch uống có thể cho dùng với thức ăn hoặc không; dạng viên nên cho uống với một cốc nước (nhiều nước) để tránh kích ứng.
- Pha dung dịch uống: Pha dung dịch uống có hàm lượng 75 mg clindamycin/5 ml, bằng cách thêm 75 ml nước vào lọ 100 ml; chia làm 2 lần thêm, lúc đầu thêm phần lớn lượng nước vào lọ và lắc kỹ, sau đó thêm phần nước còn lại và lắc đến khi đồng nhất. Dùng đường tiêm: Tiêm bắp sâu, vị trí tiêm luân phiên; không nên tiêm bắp quá 600 mg một lần. Tiêm truyền tĩnh mạch với dung dịch được pha loãng có nồng độ không vượt quá 18 mg/ml với tốc độ không quá 30 mg/phút và không được vượt quá 1 200 mg trong 1 giờ. Tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục trong khoảng thời gian ít nhất 10 – 60 phút. Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục có thể bắt đầu truyền nhanh ở liều đầu tiên (thường là trong vòng 30 phút), sau đó truyền liên tục 0,75 đến 1,25 mg/phút.
- Đường âm đạo: Bôi kem trực tiếp vào sâu trong âm đạo, không gây khó chịu hoặc đặt viên đặt âm đạo và nên rửa sạch trước khi đặt lần tiếp theo.
- Kem: Cho trực tiếp vào dụng cụ để bôi lên bề mặt, không dùng bằng tay.
Quá liều
- Triệu chứng quá liều: người bệnh có dấu hiệu kích ứng.
- Xử lý quá liều: người bệnh nên giảm bôi hoặc tạm dừng sử dụng thuốc và điều trị triệu chứng nếu cần.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Những bệnh nhân được biết mẫn cảm với lincomycin, clindamycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp, > 10%: Khô da, ngứa, rát, ban đỏ, bong vảy.
- Ít gặp, < 1% : Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, phản ứng quá mẫn cảm với thuốc
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Ngừng dùng clindamycin nếu ỉa chảy hoặc viêm đại tràng xảy ra, điều trị bằng metronidazol liều 250 – 500 mg uống, 6 giờ một lần, trong 7 – 10 ngày. Dùng nhựa trao đổi anion như: Cholestyramin hoặc colestipol để hấp thụ độc tố của Clostridium difficile. Cholestyramin không được uống đồng thời với metronidazol vì metronodazol liên kết với cholestyramin và bị mất hoạt tính. Không thể loại clindamycin khỏi máu một cách có hiệu quả bằng thấm tách.
Tương tác với các thuốc khác
- Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các loại kháng sinh tại chỗ, xà phòng có tác dụng điều trị hoặc tẩy sạch, các chất làm sạch, xà phòng hoặc các loại mỹ phẩm có tác dụng làm khô mạnh, các sản phẩm chứa cồn hoặc các chất làm se với hàm lượng cao vì có thể làm tăng khả năng gây kích ứng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Tránh tiếp xúc với miệng, mắt, niêm mạc và những vùng da bị trầy xước hoặc bị eczema. Do đó, người bệnh cần thận trọng khi bôi thuốc vào những vùng da nhạy cảm.
- Nên giảm số lần bôi nếu thấy tăng kích ứng hoặc khô da.
- Thuốc có thể làm tẩy trắng tóc và làm mất màu sợi vải.
- Khuyến cáo nên hạn chế tối thiểu phơi nắng hay ở dưới đèn chiếu mạnh. Cần cho bệnh nhân biết là trong một số trường hợp sẽ phải dùng thuốc kéo dài tới 4-6 tuần mới cho kết quả điều trị.
- Đề kháng chéo có thể xảy ra với các kháng sinh khác như Lincomycin và Erythromycin khi sử dụng đồng thời kháng sinh.
- Người bệnh nên xem xét những khuyến cáo về việc dùng kháng sinh và đề kháng thu nhận phổ biến.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Độ an toàn của thuốc khi bôi một lần mỗi ngày trên phụ nữ mang thai chưa được xác định.
- Vì vậy, cần hết sức thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú:
- Không rõ là Clindamycin có được bài tiết ra sữa mẹ hay không khi dùng thuốc bôi một lần mỗi ngày, tuy nhiên Clindamycin đã được báo cáo là có trong sữa mẹ khi dùng đường uống hoặc ngoài đường uống.
- Vì vậy, chỉ hạn chế dùng thuốc bôi cho phụ nữ đang cho con bú trong những trường hợp thật cần thiết.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả