Cefuroxim 500mg VPC 1 vỉ x 10 viên - Thuốc kháng sinh

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#16945
Cefuroxim 500 Pharimexco 1 vỉ x 10 viên
5.0/5
Giá bán:
0 đ

Tìm thuốc Cefuroxime khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Pharimexco khác

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký:
VD-27836-17
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Cefuroxim: 500mg.

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

  • Đường hô hấp dưới: Viêm phổi và viêm phế quản cấp và mạn.
  • Đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng.
  • Đường niệu-sinh dục: Viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
  • Da và mô mềm: Mủ nhọt, chốc lở.
  • Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng chứng ban đỏ da loang do Borrelia burgdorferi.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

  • Viêm phế quản mạn hoặc viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát hoặc trong nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: Uống 250 – 500 mg, 12 giờ 1 lần.
  • Viêm họng, viêm xoang hàm, viêm amiđan: Uống 250 mg, 12 giờ một lần.
  • Bệnh lậu cổ tử cung, niệu đạo không biến chứng, bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ: Uống liều duy nhất 1 g.
  • Bệnh Lyme mới mắc phải: Uống 500 mg, ngày 2 lần.
  • Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: nên uống thuốc với nước ép trái cây hoặc sữa. Thuốc pha xong cần uống ngay lập tức.
  • Liều 10 mg/kg thể trọng đối với phần lớn nhiễm khuẩn, viêm họng, viêm amiđan:
  • Trẻ 3 – 6 tháng tuổi (4 – 6 kg cân nặng): liều 40 – 60mg/lần, 2 lần/ngày, tối đa 500mg/ngày.
  • Trẻ 6 tháng đến 2 tuổi (6 – 12 kg): liều 60 – 120mg/lần, 2 lần/ngày, tối đa 500mg/ngày.
  • Trẻ 2 – 12 tuổi (12 – 20 kg): liều 125mg/lần, 2 lần/ngày, tối đa 500mg/ngày .

Liều 20 mg/kg thể trọng trong viêm tai giữa, viêm xoang hàm, chốc lở và các nhiễm khuẩn nặng hơn:

  • Trẻ 3 – 6 tháng tuổi (4 – 6 kg cân nặng): liều 60 – 90mg/lần, 2lần/ngày, tối đa 1000mg/ngày.
  • Trẻ 6 tháng đến 2 tuổi (6 – 12 kg): liều 90 – 180mg/lần, 2 lần/ngày, tối đa 1000mg/ngày.
  • Trẻ 2 – 12 tuổi (12 – 20 kg): liều 180 – 250mg/lần, 2 lần/ngày, tối đa 1000mg/ngày.
  • Hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.

Cách dùng

  • Liều điều trị thông thường là 7 ngày (từ 5 – 10 ngày).
  • Nên uống thuốc cùng với bữa ăn để đạt được hấp thu tối ưu.

Quá liều

  • Triệu chứng: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và ỉa chảy. Tuy nhiên, có thể có phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
  • Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp ở người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể dùng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Chứng phenyl – ceton niệu (Do thuốc có chứa aspartam).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thường gặp: Ỉa chảy, ban da dạng sần.
  • Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida. Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính. Buồn nôn, nôn. Nổi mề đay, ngứa. Tăng creatinin trong huyết thanh.
  • Hiếm gặp: Sốt. Thiếu máu tan máu. Viêm đại tràng màng giả. Ban đỏ đa hình, hội chứng Steven – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc. Vàng da, ứ mật, tăng nhẹ AST và ALT. nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ. Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động. Đau khớp.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Ngừng sử dụng cefuroxim khi bị dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn. Trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn quá nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).
  • Khi viêm đại tràng thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng, cho truyền dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng metronidazol.

Tương tác với các thuốc khác

  • Giảm tác dụng: Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
  • Tăng tác dụng: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
  • Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc các thuốc khác. Với cefuroxim, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
  • Mặc dầu cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
  • Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng thì trong khi điều trị phải ngừng sử dụng thuốc.
  • Nên hết sức thận trọng khi kê đơn cefuroxim cho người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.
  • Người cao tuổi không phải thận trọng đặc biệt khi uống không quá liều tối đa thông thường 1g mỗi ngày.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi mang thai. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chưa đầy đủ nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai nếu thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Vì thuốc có thể gây chóng mặt nên cảnh báo bệnh nhân thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn