Thuốc kháng virus Imexpharm Biocemet DT 500mg/62.5mg

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#12512
Thuốc kháng virus Imexpharm Biocemet DT 500mg/62.5mg
5.0/5

Tìm thuốc cùng thương hiệu Imexpharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký:
VD-31719-19
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Thuốc kháng virus Imexpharm Biocemet DT 500mg/62.5mg

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (gồm cả tai-mũi-họng) như viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy và viêm phế quản phổi.
  • Nhiễm khuẩn đường niệu-sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: nhọt, áp-xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn răng như áp-xe ổ răng.

Thành phần Biocemet DT 500mg/62.5mg

  • Amoxicillin 500mg và Acid clavulanic. 62,5mg

Chỉ định Biocemet DT 500mg/62.5mg

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (gồm cả tai-mũi-họng) như viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy và viêm phế quản phổi.
  • Nhiễm khuẩn đường niệu-sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: nhọt, áp-xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn răng như áp-xe ổ răng.
  • Các nhiễm khuẩn khác như nạo thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Liều dùng - Cách dùng Biocemet DT 500mg/62.5mg

Liều thông thường để điều trị nhiễm khuẩn:

Người lớn và trẻ trên 12 tuổi:

  • Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 2 viên/lần x 2 lần/ngày
  • Nhiễm khuẩn nặng: 2 viên/lần x 3 lần/ngày.

Liều dùng cho nhiễm khuẩn răng (như áp-xe ổ răng):

Người lớn và trẻ trên 12 tuổi+: 2 viên/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 5 ngày.

Trẻ em: Trẻ em > 40kg dùng như trên.

Trẻ em < 40kg: 40mg-80mg/ngày, chia làm 3 lần/kg/ngày. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, dùng 90mg/kg/ngày.

Hoặc liều khuyến cáo theo dạng bào chế:

Cân nặng Liều Biocemet IMP 500mg/62,5mg
9kg đến < 20kg Có thể dùng dạng siro
20kg đến < 30kg 1 viên/lần x 3 lần/ngày
30kg đến < 40kg 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày

Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Người lớn:

Suy thận nhẹ

(CrCl > 30 ml/phút)

Suy thận trung bình

(CrCl từ 10 đến 30 ml/phút)

Suy thận nặng

(độ thanh thải creatinine

< 10 ml/phút)

Không thay đổi liều dùng (2 viên x 2-3 lần/ngày) 1 viên/lần x 2-3 lần/ngày. Không quá 1 viên/ngày

Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi dùng, nên kiểm tra chức năng gan định kỳ.

Cách dùng: Hòa tan viên thuốc vào 1 ít nước, khuấy đều và uống ngày. Có thể đặt viên thuốc vào miệng cho tan ra hoặc uống ngay với nước.

Không nên điều trị quá 14 ngày mà không kiểm tra.

Chống chỉ định Biocemet DT 500mg/62.5mg

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta-lactam, ví dụ các penicillin và cephalosporin, có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan liên quan đến amoxicillin – clavulanate.

Tác dụng phụ Biocemet DT 500mg/62.5mg

Rất phổ biến (> 1/10): Tiêu chảy ở người lớn. Phổ biến (> 1/100 và < 1/10): Nhiễm nấm candida trên da và niêm mạc, buồn nôn, tiêu chảy ở trẻ em. Không phổ biến (> 1/1000 và < 1/100): Chóng mặt, đau đầu, khó tiêu, đã ghi nhận tăng vừa phải AST và/hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị với  kháng sinh nhóm beta-lactam, nhưng chưa biết ý nghĩa của những của những phát hiện này, ban da, ngứa, mày đay. Hiếm (> 1/10.000 và < 1/1000): Giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung bình) và giảm tiểu cầu, hồng ban đa dạng. Rất hiếm (< 1/10.000): Mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiễu máu tan máu. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin, phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn, cơ giật và tăng động cơ hồi phục và co giật. Viêm đại tràng do kháng sinh (kể cả viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết), lưỡi lòng đen, viêm gan và vàng da ứ mật, hội chứng Stenvens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy, ngoại ban viêm mủ toàn thân cấp tính (AGEP), viêm thận kẽ, tinh thể niệu. Những biến cố về gan chủ yếu được báo cáo ở nam giới và bệnh nhân cao tuổi và có thể liên quan đến thời gian điều trị kéo dài. Trẻ em rất hiếm có báo cáo về biến cố này. Các dấu hiệu và triệu chứng thường xuất hiện trong hoặc ngay sau khi điều trị  nhưng một số trường hợp có thể không trở nên rõ ràng cho đến vài tuần sau khi ngừng thuốc. Các biến cố này thường hồi phục. Những biến cố trên gan có thể nặng và trong một số trường hợp cực hiếm đã có báo cáo tử vong. Có thể  xuất hiện co giật ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận và dùng liều cao.

Tương tác thuốc Biocemet DT 500mg/62.5mg

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với probenecid. Sử dụng đồng thời với BIOCEMET IMP® 500mg/62,5mg có thể gây tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu nhưng không ảnh hưởng đến  acid clavulanate. Sử dụng đồng thời allopurinol trong khi điều trị với amoxicillin có thể gây tăng khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng trên da. Không có dữ liệu về việc sử dụng kết hợp với allopurinol. Cũng giống như các kháng sinh khác, BIOCEMET IMP® 500mg/62,5mg có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột dẫn đến làm giảm tái hấp thu oestrogen và làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống dùng kết hợp.Trong các y văn, hiếm có các trường hợp tăng INR ở những bệnh nhân dùng acenocoumarol hoặc warfarin và được kê toa 1 đợt amoxicillin. Nếu cần thiết kê toa đồng thời, nên theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin hoặc INR khi bắt đầu hoặc ngưng dùng.

Ở những bệnh nhân đang dùng mycophenolate mofetil, đã có báo cáo về sự giảm nồng độ trước liều (pre-dose concentration) của chất chuyển hóa có hoạt tính mycophenolic acid (MPA) khoảng 50% sau khi bắt đầu dùng amoxicillin đường uống kết hợp acid clavulanic. Sự thay đổi nồng độ trước liều có thể không thể hiện chính xác những thay đổi về mức phơi nhiễm MPA tổng thể.

Chú ý đề phòng Biocemet DT 500mg/62.5mg

Nên hỏi kỹ tiền sử phản ứng quá mẫn với penicillin, cephalosporin và beta-lactam khác trước khi khởi đầu điều trị bằng BIOCEMET IMP®  500mg/62,5mg. Đã có báo cáo về các phản ứng quá mẫn nặng (sốc phản vệ) và đôi khi gây tử vong ở những bệnh nhân điều trị bằng penicillin. Các phản ứng này thường xảy ra hơn ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicillin. Nên tránh sử dụng BIOCEMET IMP® 500mg/62,5mg nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do sự xuất hiện của ban dạng sởi liên quan đến tình trạng này sau khi dùng amoxicillin. Sử dụng kéo dài đôi khi có thể gây tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm. Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh và với mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, cân nhắc chẩn đoán này rất quan trọng ở những bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nếu tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt, nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm. Đã có báo cáo về sự kéo dài bất thường thời gian prothrombin (INR tăng) nhưng hiếm ở những bệnh nhân dùng và các thuốc chống đông máu dùng đường uống. Nên theo dõi thích hợp khi các thuốc chống đông máu được kê toa đồng thời. Có thể cần điều chỉnh liều các thuốc chống đông máu dùng đường uống để duy trì mức độ chống đông mong muốn. Nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn chức năng gan. Hiếm có báo cáo vàng da ứ mật, có thể nặng nhưng thường hồi phục. Nên điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận theo khuyến cáo trong phần Liều lượng và cách dùng. Chứng co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc đang sử dụng liều cao. Đã quan sát thấy tinh thể niệu ở những bệnh nhân giảm bài tiết nước tiểu nhưng rất hiếm, chủ yếu gặp khi bệnh nhân dùng đường tiêm truyền. Nên khuyên bệnh nhân duy trì đủ lượng nước đưa vào và lượng nước tiểu đào thải trong thời gian dùng amoxicillin liều cao để làm giảm khả năng xuất hiện tinh thể amoxicillin niệu.

Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn