Levoleo 500 Reliv 1 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#19902
Levoleo 500 Reliv 1 vỉ x 10 viên
5.0/5
Giá bán:
0 đ

Tìm thuốc Levofloxacin khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Reliv Pharma khác

Nhà sản xuất

Reliv Pharma

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký:
VD-20142-13
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Levofloxacin: 500mg.

Công dụng (Chỉ định)

Levoleo 500 được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau do các vi khuẩn nhạy cảm:

  • Viêm xoang cấp. Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính.
  • Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm. Viêm tuyến tiền liệt mãn.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng kể cả viêm thận – bể thận.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.

Liều dùng

Dùng theo bảng hướng dẫn dưới đây:

Loại nhiễm khuẩn Liều dùng trong 24 giờ Thời gian dùng thuốc
Viêm xoang cấp 500 mg x 1 lần 10 – 14 ngày
Đợt cấp của viêm phế quản mãn 500 mg x 1 lần 7 ngày
Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng 500 mg x 1 lần 7 – 14 ngày
Nhiễm khuẩn da và mô mềm 500 mg x 1 lần 7 – 10 ngày
Viêm tuyến tiền liệt mãn 500 mg x 1 lần 28 ngày
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng kể cả viêm thận – bể thận 250 mg x 1 lần 10 ngày
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng 250 mg x 1 lần 3 ngày

Trường hợp suy thận: Creatinin < 50 ml/ phút cần phải chỉnh liều như sau:

Độ thanh thải Creatinin Liều khởi đầu Liều tiếp theo sau đó
Từ 20 – 50 ml/phút 500 mg 250 mg mỗi 24 giờ
Từ 10 – 19 ml/phút 500 mg 250 mg mỗi 48 giờ
Dưới 10 ml/phút và bệnh nhân thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc 500 mg 250 mg mỗi 48 giờ

Riêng trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng và viêm thận – bể thận chỉ cần chỉnh liều cho các bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Creatinin < 20 ml/ phút như sau:

Độ thanh thải Creatinin Liều khởi đầu Liều tiếp theo sau đó
Từ 20 ml/phút trở lên Không cần chỉnh liều
Từ 10 – 19 ml/phút 250 mg 250 mg mỗi 48 giờ

Cách dùng

  • Dùng đường uống. Uống thuốc vào bữa ăn hoặc giữa hai bữa ăn.

Quá liều

  • Quá liều cấp tính gồm các triệu chứng hệ thần kinh trung ương như lú lẫn, ù tai, rối loạn thị giác, co giật . Không có thuốc giải độc đặc hiệu, nên điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu và phúc mạc không có hiệu quả loại trừ Levofloxacin khỏi cơ thể. Trường hợp uống quá liều xảy ra các phản ứng tiêu hóa như buồn nôn, ăn mòn niêm mạc. Cần rửa ruột và dùng thuốc kháng acid để bảo vệ niêm mạc dạ dày.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Người có tiền sử với levofloxacin hoặc bất kỳ chất nào thuộc nhóm kháng sinh quinolon.
  • Bệnh nhân động kinh.
  • Bệnh nhân có tiền sử đau gân cơ liên quan dùng thuốc fluoroquinolon.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Trẻ em dưới 18 tuổi.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, đôi khi chán ăn, nôn mửa, ăn không tiêu, đau bụng, hiếm khi viêm kết tràng giả mạc.
  • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ù tai, mất ngủ, rối loạn thị giác. Ít khi bị ảo giác, rối loạn tâm thần, trầm cảm, co giật.
  • Da: mẫn đỏ, ngứa ngáy, nổi mề đay. Hiếm khi bị phù Quincke, hội chứng Steven Johnson, nhạy cảm ánh sáng.
  • Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, rất hiếm thiếu máu tán huyết hay mất bạch cầu hạt.
  • Tăng men gan, tăng Creatinin, Bilirubin trong huyết thanh.
  • Hiếm khi bị hạ huyết áp, nhịp tim nhanh.
  • Hiếm gặp đau khớp, đau cơ, viêm gân gót.
  • Rất hiếm khi bị viêm gan, suy thận cấp, sốc phản vệ.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Cần ngừng levofloxacin trong các trường hợp: Bắt đầu có các biểu hiện ban da hoặc bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng mẫn cảm hay ADR trên thần kinh trung ương. Cần giám sát người bệnh để phát hiện viêm đại tràng màng giả và có biện pháp xứ trí thích hợp khi xuất hiện tiêu chảy trong khi đang dùng levofloxacin.
  • Khi xuất hiện dấu hiệu viêm gân cần ngừng ngay thuốc, để hai gân gót nghỉ với các dụng cụ cố định thích hợp hoặc nẹp gót chân và hội chẩn chuyên khoa.
  • Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Tương tác với các thuốc khác

  • Các thuốc kháng acid có chứa Hydroxid nhôm, magnesi, các thức ăn bổ sung hay các chế phẩm có Calci, kẽm, sắt… làm giảm sự hấp thu của thuốc. Nên dùng cách xa ra ít nhất từ 2 đến 4 giờ.
  • Dùng chung Sucralfat làm giảm sinh khả dụng của Levofloxacin.
  • Dùng cùng lúc Levofloxacin với Theophyllin có thể làm giảm sự thanh thải và làm tăng nồng độ Theophyllin trong huyết thanh, cân chỉnh liều dùng của Theophyllin.
  • Dùng cùng lúc với Warfarin có thể gây hạ prothrombin. Cần kiểm tra thường xuyên prothrombin huyết và chỉnh liều thuốc chống đông.

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

  • Cần giảm liều dùng cho bệnh nhân suy thận, vì thuốc được bài tiết chủ yếu qua thận.
  • Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan hoặc người cao tuổi. Tuy nhiên cần chú ý đến chức năng thận của người cao tuổi để dùng liều thích hợp
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, người thiếu Glucose 6 phosphat dehydrogenase.
  • Hạn chế dùng cho người có khoảng Q-T kéo dài, bệnh nhân hạ kali huyết và các bệnh nhân đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA hoặc nhóm II.
  • Dùng dài ngày Levofloxacin có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi và có biện pháp điều trị thích hợp.
  • Tránh phơi nhiễm nhiều dưới ánh nắng, tuy sự nhạy cảm với ánh sáng rất hiếm gặp.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Xếp hạng cảnh báo:

  • AU TGA pregnancy category: NA
  • US FDA pregnancy category: C
  • Phụ nữ mang thai: Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cẩn thận khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt ở một số người.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo tháng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc


  • Đa dạng lựa chọn
    Với gần 10.000 sản phẩm


  • Miễn phí giao hàng
    Cho đơn từ 300K nội thành HCM


  • Giao hàng nhanh
    Trong 2 – 3 ngày làm việc

Đơn vị giao hàng

Thanh toán

Theo dõi chúng tôi

 

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn